HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Hướng dẫn chung
Hướng dẫn đồ án Chi tiết máy
Môn học giúp sinh viên làm quen với việc tính toán thiết kế, lựa chọn các thông số cho hệ thống cơ khí mà cụ thể là hệ dẫn động cơ khí.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển: Tính toán Thiết kế Hệ dẫn động Cơ khí - Tập 1, NXB Giáo dục.
[2] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển: Tính toán Thiết kế Hệ dẫn động Cơ khí - Tập 2, NXB Giáo dục.
[4] Nguyễn Trọng Hiệp: Giáo trình Chi tiết máy - Tập 1, NXB Giáo dục.
[4] Nguyễn Trọng Hiệp: Giáo trình Chi tiết máy - Tập 2, NXB Giáo dục.
[5] Ninh Đức Tốn: Dung sai và lắp ghép, NXB Giáo dục
[6] Hướng dẫn của thầy trên https://sites.google.com/site/baohvhust/Cac-mon-hoc/HD_Do-an-Chi-tiet-may
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
THUYẾT MINH
* Lưu ý:
+ Các Phần/ Chương nên bắt đầu từ trang mới;
+ Các bảng tổng kết số liệu tính toán nên bắt đầu từ trang mới;
Phần I. TÍNH ĐỘNG HỌC
Chương 1. TÍNH ĐỘNG HỌC -> Click => VÀO ĐÂY
1.1. Chọn động cơ điện
1.1.1. Xác định công suất yêu cầu trên trục động cơ (Pyc)
1.1.2. Xác định tốc độ quay (sơ bộ) của động cơ
1.1.3. Chọn động cơ điện: thống nhất sử dụng động cơ điện Việt Hung! Click => VÀO ĐÂY
1.1.4. Lập bảng thông số động cơ điện
1.2. Phân phối tỉ số truyền (TST)
1.2.1. Tính tỉ số truyền chung của toàn hệ thống
1.2.2. Phân phối tỉ số truyền cho các bộ truyền
1.3. Tính các thông số trên các trục
1.3.1. Tỉ số truyền (liệt kê lại Tỉ số tuyền chung, tỉ số truyền giữa các trục đã tính ở mục 1.2 ở trên)
1.3.2. Tốc độ quay của các trục
1.3.3. Công suất trên các trục
1.3.4. Mô men xoắn trên các trục
1.4. Lập bảng thông số động học
Chú ý: bảng này nên để riêng 1 trang
Phần II. TÍNH THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN -> Click => VÀO ĐÂY
* Trong sơ đồ Hệ dẫn động có thể gồm BỘ TRUYỀN NGOÀI (ĐAI DẸT/ THANG; XÍCH) và BỘ TRUYỀN TRONG HỘP (BÁNH RĂNG TRỤ THẲNG/ NGHIÊNG; BÁNH RĂNG CÔN; TRỤC VÍT-BÁNH VÍT)
* Thứ tự tính: có thể tính là từ khu vực có vận tốc cao rồi đến khu vực vận tốc chậm. Ví dụ: có thể tính theo thứ tự là truyền Đai (nếu có) rồi đến bộ truyền Bánh răng (hoặc Trục vít - bánh vít) rồi đến bộ truyền xích (nếu có).
* Sau khi tính xong thì phải lập bảng thông số của bộ truyền và lực tác dụng lên trục (Các bảng tổng kết số liệu tính toán nên bắt đầu từ trang mới);
** Từ kì 20121 sẽ áp dụng việc thực hiện đồ án THÊM với phần mềm INVENTOR (có thể cài bản 2012), tham khảo hướng dẫn => TẠI ĐÂY hoặc theo link https://sites.google.com/site/mrtinhtd/do-an-ctm
=> Thực hiện:
1/ Tính bộ truyền theo cách truyền thống như bình thường, lấy kết quả để tính tiếp các phần sau (trục, ổ...);
2/ Phần tính bằng Inventor thì đưa ra phần sau của thuyết minh thành Phụ lục để có so sánh với cách tính truyền thống.
Phần III. TÍNH THIẾT KẾ TRỤC, CHỌN Ổ LĂN
Chương 4. TÍNH TRỤC, CHỌN Ổ LĂN
4.1. Chọn khớp nối (không yêu cầu kiểm nghiệm)
Để chọn khớp nối, ta dựa vào các tiêu chí là mô men xoắn tính toán Tt và đường kính trục lắp khớp nối.
Mô men xoắn tính toán: Tt = k.T
Đường kính trục lắp khớp nối:
Sơ đồ dẫn động có Khớp nối nối từ trục động cơ thì có thể chọn khớp với đường kính trục động cơ
Sơ đồ dẫn động có Khớp nối nối từ trục ra của hộp giảm tốc sang trục công tác thì có thể có thể chọn khớp với đường kính trục tính sơ bộ theo mô men xoắn.
4.2. Tính sơ bộ trục
4.2.1. Chọn vật liệu chế tạo trục
4.2.2. Tính sơ bộ đường kính trục
4.2.3. Xác định lực từ các chi tiết, bộ truyền tác dụng lên trục
Vẽ sơ đồ đặt lực chung (sơ đồ này được đặt trên 1 trang A4) -> Click => VÀO ĐÂY
Chú ý:
Nếu trục không yêu cầu tính đầy đủ các bước (có thể có trường hợp làm đề nhóm 1 SV, giảng viên yêu cầu tính đầy đủ cho 1 trục) thì không phải thực hiện bước này.
Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.
4.2.3. Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực
Vẽ sơ đồ xác định khoảng cách (sơ đồ này được đặt trên 1 trang A4)
4.3. Tính, chọn đường kính các đoạn trục
4.3.1. Tính phản lực
Tiến hành tính phản lực tại các gối đỡ
Chú ý:
Nếu trục không yêu cầu tính đầy đủ các bước (có thể có trường hợp làm đề nhóm 1 SV, giảng viên yêu cầu tính đầy đủ cho 1 trục) thì không phải thực hiện bước này.
Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.
4.3.2. Vẽ biểu đồ mô men
Tiến hành vẽ biểu đồ môn men, trên biểu đồ thể hiện đầy đủ (toàn bộ phần này được đặt trên 1 trang A4):
Sơ đồ đặt lực của trục
Sơ đồ tính của trục
Các biểu đồ môn men uốn, xoắn
Sau khi có kết quả của phần tính chọn đường kính trục, tính chọn then, kiểm nghiệm mỏi, tính chọn ổ ... thì bổ sung thêm kết cấu trục.
Thể hiện giá trị các lực
Chú ý:
Nếu trục không yêu cầu tính đầy đủ các bước (có thể có trường hợp làm đề nhóm 1 SV, giảng viên yêu cầu tính đầy đủ cho 1 trục) thì không phải thực hiện bước này.
Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.
4.3.3. Tính mô men tương đương
Chú ý: + với trục không yêu cầu tính đầy đủ các bước thì không phải thực hiện bước này (có thể có trường hợp giảng viên yêu cầu tính đầy đủ cho 1 trục).
+ với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối, vẽ biểu đồ mô men sau đó so sánh để chọn tính cho trường hợp nguy hiểm hơn (ví dụ có thể là mô men lớn hơn).
4.3.4. Tính đường kính các đoạn trục theo mô men tương đương
Chú ý: + với trục không yêu cầu tính đầy đủ các bước thì không phải thực hiện bước này (có thể có trường hợp giảng viên yêu cầu tính đầy đủ cho 1 trục).
+ với các trục mang khớp nối thì sau khi đã tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men và so sánh để chọn tính cho trường hợp nguy hiểm hơn thì tiến hành tính đường kính trục theo mô men tương đương cho trường hợp nguy hiểm hơn.
4.3.5. Chọn đường kính các đoạn trục
4.3.5.1. Trục yêu cầu tính chi tiết
Từ đường kính trục vừa tính được theo mô men tương đương, tiến hành chọn đường kính các đoạn trục dựa vào các yếu tố công nghệ, lắp ráp ...
4.3.5.2. Trục không yêu cầu tính chi tiết
Từ đường kính trục sơ bộ, tiến hành chọn đường kính các đoạn trục dựa vào các yếu tố công nghệ, lắp ráp ...
4.3.6. Chọn và kiểm nghiệm then
4.3.6.1. Tiến hành chọn then cho các vị trí có lắp then trên các trục
4.3.6.2. Kiểm nghiệm then theo độ bền dập, độ bền cắt
Chú ý: với trục không yêu cầu tính chi tiết thì không phải thực hiện bước này.
4.3.7. Kiểm nghiệm trục theo độ bền mỏi
Chú ý: với trục không yêu cầu tính chi tiết thì không phải thực hiện bước này.
4.3.8. Vẽ kết cấu trục
Trục yêu cầu tính chi tiết
Sau khi quyết định được đường kính các đoạn trục thì vẽ kết cấu trục vào cùng trang A4 gồm sơ đồ đặt lực tác dụng trên trục, sơ đồ tính của trục, các biểu đồ mô men, sơ đồ kết cấu trục.
Chú ý: với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.
Trục không yêu cầu tính chi tiết
Sau khi quyết định được đường kính các đoạn trục thì vẽ kết cấu trục vào cùng trang A4 gồm sơ đồ đặt lực tác dụng trên trục, sơ đồ kết cấu trục.
4.3.9. Lập bảng đường kính các đoạn trục
4.3.10. Chọn, kiểm nghiệm ổ lăn
4.3.10.1. Chọn loại ổ
Chú ý: với các trục mang khớp nối cần so sánh hai trường hợp lực do khớp nối xem trường hợp nào phản lực lớn thì lấy để tính chọn ổ.
Chọn loại ổ tùy thuộc vào đặc điểm của hộp, tình trạng lực tác dụng (lực hướng tâm, dọc trục...)
Vẽ sơ đồ bố trí ổ
4.3.10.2. Chọn, kiểm nghiệm ổ
Chú ý: với trục không yêu cầu tính chi tiết thì không yêu cầu thực hiện bước này.
4.3.10.3. Lập bảng thông số các ổ lăn
Phần IV. TÍNH THIẾT KẾ KẾT CẤU
Chương 5. TÍNH THIẾT KẾ KẾT CẤU
5.1. Tính, lựa chọn kết cấu cho các bộ phận, các chi tiết
5.2. Tính, lựa chọn bôi trơn
5.3. Định kiểu lắp, lập bảng dung sai.
Chú ý:
+ Bản thuyết minh phải đóng đầy đủ: bìa (đúng mẫu thầy giao), đề gốc (in trực tiếp từ file đề do thầy giao), có mục lục (trang riêng), nội dung thuyết minh; tài liệu tham khảo (trang riêng).
+ Sau mỗi phần tính toán phải có bảng thống kê thông số (nên đặt các bảng này thành trang riêng):
- Động học: Bảng thông số động học.
- Bộ truyền trong (bánh răng, trục vít): Bảng thông số của bộ truyền.
- Bộ truyền ngoài (đai, xích): Bảng thông số của bộ truyền.
- Khớp nối: Bảng thông số khớp nối.
- Trục: Bảng thông số đường kính các đoạn trục.
- Then: Bảng thông số then.
- Ổ: Bảng thông số ổ lăn.
...
- Dung sai: Bảng kê dung sai.
+ Những phần, chi tiết không yêu cầu tính chi tiết (đầy đủ) thì sinh viên vẫn có thể tính đầy đủ (nếu muốn).
BẢN VẼ
SINH VIÊN CẦN CHÚ Ý KIỂM TRA ĐÚNG CÁC KÍCH THƯỚC BIỂU DIỄN TRÊN BẢN VẼ
* Tỉ lệ bản vẽ: Quy ước chung là tỉ lệ 1:1. Tuy nhiên những bài làm mà kích thước quá to, không thể biểu diễn cả 3 hình chiếu cùng tỉ lệ 1:1 trên khổ A0 thì chọn hình chiếu chính (hình thể hiện được nhiều chi tiết nhất) biểu diễn với tỉ lệ 1:1 còn các hình chiếu khác có thể biểu diễn theo tỉ lệ bé hơn.
* Đánh số chi tiết trên bản vẽ: Đúng và đủ (đúng định dạng quy định, đúng chi tiết; các chi tiết giống hệt nhau về cả hình dáng và kích thước thì đánh số 1 lần và ghi tăng số lượng, nếu hình dáng giống nhau nhưng có khác biệt về kích thước thì phải đánh số khác...).
* Chú ý:
+ Đường nét: phân biệt nét chính/phụ, thấy/khuất; đường tâm...
+ Gạch mặt cắt: Cùng chi tiết thì trên các hình chiếu phải cùng định dạng (độ mau/thưa; độ nghiêng...); hai chi tiết cạnh nhau phải gạch mặt cắt khác nhau (có thể về độ nghiêng và/hoặc độ mau/thưa); chi tiết lớn hơn thì dùng định dạng thưa hơn...
* Ghi kích thước:
+ Kích thước lắp ghép: ghi đúng và đủ (các vị trí lắp ghép phải ghi đầy đủ gồm Kích thước + dung sai lắp ghép (Lỗ/ trục); nếu trên cùng trục mà lắp cùng kiểu chi tiết, kích thước giống nhau thì ghi 1 lần...); chú ý khi khi kích thước tại các vị trí lắp ổ lăn.
+ Kích thước liên kết: các kích thước để liên kết với các bộ phận khác (kích thước dài/rộng/cao của đáy; khoảng trống đáy; kích thước giữa các lỗ bu lông nền; kích thước từ đáy đến tâm trục; kích thước đầu trục để liên kết với các chi tiết và bộ phận khác...)
+ Kích thước bao (dài/rộng/cao)
BẢN VẼ THAM KHẢO DẠNG *.PDF => Click vào đây
BẢN VẼ THAM KHẢO 2D THỂ HIỆN BẰNG AUTOCAD 2010 (*.DWG) => Click vào đây
* Các kích thước căn cứ vẽ (cần đảm bảo):
+ Đề 1,2 (HGT bánh răng trụ): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:
- Khoảng cách trục (aw);
- Chiều rộng vành răng (b) là kích thước tính trong thuyết minh được biểu diễn cho bánh răng lớn còn bánh răng nhỏ được lấy lớn hơn b;
- Đường kính vòng đỉnh, vòng chân; vòng lăn của các bánh răng;
- Đường kính các đoạn trục lắp với bánh răng, bạc, ổ lăn ...
- Kích thước ổ lăn.
- Kích thước nắp ổ
- Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.
- Kích thước bao ...
+ Đề 3,4 (HGT bánh răng côn): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:
- Góc côn (chia-lăn; đỉnh, đáy).
- Chiều dài côn ngoài.
- Đường kính các vòng của bánh răng.
- Chiều rộng vành răng (b)
- Khoảng cách từ đỉnh côn đến mặt phẳng vòng ngoài đỉnh răng...
- Đường kính các đoạn trục lắp với bánh răng, bạc, ổ lăn ...
- Kích thước ổ lăn.
- Kích thước nắp ổ
- Kích thước cốc lót
- Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.
- Kích thước bao ...
+ Đề 5,6 (HGT trục vít-bánh vít): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:
- Khoảng cách trục (aw);
- Chiều rộng vành răng (b) bánh vít.
- Đường kính vòng đỉnh, vòng chân; vòng lăn của trục vít-bánh vít.
- Đường kính các đoạn trục lắp với trục vít, bánh vít, bạc, ổ lăn ...
- Kích thước ổ lăn.
- Kích thước nắp ổ.
- Kích thước cốc lót (chú ý đường kính lỗ trên vỏ hộp tại chỗ lắp cốc lót phải lớn hơn đường kính trục vít).
- Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.
- Kích thước bao ...