Chứng chỉ B1, B2 Châu Âu

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

THI CẤP CHỨNG CHỈ A2, B1, B2, C1 CHUẨN CHÂU ÂU

Trường TC Bách Nghệ Hà Nội thông báo phối hợp tổ chức luyện thi chứng chỉ A1,A2, B1, B2, C1 theo dạng thức Khung tham chiếu chung châu Âu về ngôn ngữ (CEFR), cụ thể như sau:

1. Đối tượng tham gia:

a) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh của các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ;

b) Cán bộ giáo viên, công chức, viên chức, hợp đồng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (công lập và ngoài công lập) có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ;

c) Các cá nhân khác có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ.

2. Hồ sơ:

Phiếu đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ Tiếng Anh A2, B1, B2, C1 Châu Âu (theo mẫu gửi kèm);

02 ảnh 4cm x 6cm (ghi rõ họ tên, ngày sinh sau ảnh và để trong 1 phong bì thư);

Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

3. Thời gian khai giảng và kinh phí

Các lớp ôn và thi Chứng chỉ tiếng anh A2, B1, B2, C1 Châu âu của các trường Đại học được tổ chức liên tục trong các tháng.

4.Địa điểm thi:

-Tại Hà Nội

5. Đào Tạo và cấp chứng chỉ:

- Trường Đại Học Sư phạm Hà Nội.

=>> Tất cả các học viên đều thi đỗ 100% <<=

THÔNG TIN CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ

Phòng tuyển sinh và hợp tác đào tạo

Số 306B Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội

Hotline: 0466 866 042 - 0974 548 222

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ CHỨNG CHỈ 6 bậc khung châu Âu: Chứng chỉ tiếng Anh Bậc 1, chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, chứng chỉ tiếng Anh bậc 4, chứng chỉ tiếng Anh bậc 5, chứng chỉ tiếng Anh bậc 6 tương đương với chứng chỉ tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1, C2 KHUNG CHÂU ÂU (CEFR – Common European Framework of Reference for Language)

Trong thời gian vừa qua, chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến chứng chỉ A1, A2, B1, B2, C1, C2 khung châu Âu. Qua đây, chúng tôi muốn giải thích chi tiết để các bạn hiểu rõ hơn về các chứng chỉ này.

Câu 1: Chứng chỉ tiếng Anh Bậc 1, chứng chỉ Bậc 2, chứng chỉ Bậc 3, chứng chỉ bậc 4,5,6 là gì?

Chứng chỉ tiếng Anh bậc 1,2,3,4,5,6 là các chứng chỉ tiếng Anh tương đương với Chứng chỉ tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1 và C2 khung châu Âu.(xem tiếp câu hỏi 2).

Câu 2: Chứng chỉ A1, A2, B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ C1, C2 là gì? Ai cấp các chứng chỉ này?

Chứng chỉ tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1, C2 là theo hệ thống chứng chỉ theo khung chung của các nước châu Âu. Các nước này cùng nhau xây dựng nên một học khung học tiếng của nước họ cho những ai không phải là người bản ngữ có thể học và thi cấp chứng chỉ để làm điều kiện xin visa du học, định cư, kết hôn....Khung chung châu Âu này có 6 cấp là A1, A2, B2, B2, C1, C2.

Tại Việt Nam, hệ thống chứng chỉ này được Bộ Giáo dục áp dụng vào công tác đánh giá phân bậc giáo viên và vào học tập và cũng như giảng dạy.

* ÁP DỤNG VÀO QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT

- Tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1;

- Tiêu chuẩn giáo viên Tiểu học hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1 ;

- Tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 và bậc 1;

- Tiêu chuẩn Giáo viên THPT hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2

* ÁP DỤNG VÀO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH VÀ SAU ĐẠI HỌC

Chứng chỉ B1: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học

Chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc Trung học cơ sở. Một số Sở GD yêu cầu Giáo viên tiểu học phải đạt chứng chỉ B2.

Chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh tại trường PTTH, Giáo dục thường xuyên, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng

Chứng chỉ C2: Áp dụng cho Giáo viên dạy Đại học

LƯU Ý:

+ NẾU THI LẤY CHỨNG CHỈ CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM THÌ YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN ÔN LUYỆN ĐỂ THI CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 GIỮA HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ GIÁO VIÊN LÀ KHÁC NHAU VÀ ĐƯỢC TỔ CHỨC Ở HAI HỘI ĐỒNG THI KHÁC NHAU.

+ NẾU THI CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 CỦA TỔ CHỨC CAMBRIGE THÌ GIÁ TRỊ NHƯ NHAU. CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 CAMBRIDGE CÓ GIÁ TRỊ VĨNH VIỄN, ÁP DỤNG CHO CẢ CAO HỌC, NGHIÊN CỨU SINH VÀ GIÁO VIÊN.

Câu 3: Chứng chỉ B1, Chứng chỉ B2, Chứng chỉ C1, Chứng chỉ C2 có gì khác nhau ?

Trả lời: Chứng chỉ B1 có thời hạn 2 năm và B2 có thời hạn 1 năm. Thi B1 có ba bài thi = đọc, viết + nghe hiểu + phỏng vấn. Thi B2 có bốn bài thi = đọc + viết + nghe hiểu + phỏng vấn.

Câu 4: Yêu cầu bài thi B1, B2, C1, C2 có khác nhau nhiều không?

Trả lời: Thi B1 và B2 có khác nhau nhưng không nhiều và các bạn phải chuẩn bị cả 4 kỹ năng: nghe + nói +đọc +viết.

- Bài thi B1, B2, C1, C2 dành cho giáo viên khác với Bài thi dành cho cao học và nghiên cứu sinh; bài thi cho Giáo viên yêu cầu cao do vậy thời lượng ôn luyện của giáo viên cũng dài hơn (từ 200-300 tiết).

Câu 5: Dạng thức bài thi B1, B2, C1, C2 như thế nào?

(Phía dưới bài viết này, chúng tôi có bài viết chi tiết về Dạng thức thi B1, B2)

Chú ý: Môn Nói, Nghe có tổng điểm 20. Bạn phải đạt tối thiểu 7 điểm cho mỗi môn (nghe đúng đáp án 7 câu). Môn nghe này bạn phải ôn từ 2-4 tháng mới đáp ứng được nên ai nghe kém thì phải đi ôn để có sự "hỗ trợ" khi thi.

Môn Viết có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần Viết có ba phần là điền từ + hoàn chỉnh câu + viết thep topic đã được chuẩn bị trước.

Bài thi Đọc, Viết thường là dễ nhất trong các bài thi.

Môn Đọc hiểu có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần này bao gồm bốn bài, nhưng khó nhất là phần II, điền một câu bị thiếu trong đoạn hội thoại. Bài này bạn phải đọc đoạn văn phía trên và phía đưới để tìm câu phù hợp. Ban nên đi học ôn, thầy cô sẽ hướng dẫn kỹ năng làm bài cho bạn.

Câu 6: Ai là người có quyền cấp chứng chỉ B1, B2, C1, C2?

- Tại Việt Nam có 8 trường Đại học được Bộ Giáo dục cho phép (miền bắc có 3 trường là Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN, Đại học Thái Nguyên và Đại học Hà Nội) và Đại diện Cambridge tại Việt Nam được phép cấp các chứng chỉ này.

Ngoài ra, học viên còn có những sự lựa chọn khác là thi các chứng chỉ quốc tế khác có giá trị tương đương B1, B2, C1, C2, đó là: TOEIC, IELTS, TOELF...

Trong các chứng chỉ này thì chứng chỉ TOEIC là dễ thi nhất và dễ được điểm cao vì chỉ thi 2 kỹ năng Nghe và Đọc.

Học viên đạt chứng chỉ TOEIC 450 điểm tương đương với chứng chỉ B1 và 600 điểm tương đương với B2.

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ

Câu 7: Kinh nghiệm thi như thế nào ?

Trả lời: Kinh nghiệm thi như thế nào để đỗ là câu hỏi nhiều bạn quan tâm. Các bạn chú ý như sau:

- Không để môn nào bị điểm liệt dưới 30 %.

- Các môn đọc - viết các bạn dễ dàng "pass".

- Môn nghe là khó với nhiều người nên bạn đi học ôn để biết dạng bài thi và làm quen với người xung quanh để được sự hỗ trợ khi thi.

- Môn Speaking là bạn độc tập tự chủ (phỏng vấn trực tiếp) nên những ai khả năng nói kém hãy học kỹ cáccâu hỏi thường gặp và 14 topic để học thuộc, đọc lưu loát (chỉ học viên mới được phát đề thi mẫu sát với đề thi thật).

- ĐẶC BIỆT, CÁC BẠN NÊN THAM DỰ VÀO CÁC LỚP ÔN THI CỦA CHÚNG TÔI ĐƯỢC TỔ CHỨC HÀNG THÁNG. QUA ĐÓ, GIẢNG VIÊN SẼ GIÚP CÁC BẠN LÀM QUEN VỚI FORMAT BÀI THI VÀ GIÚP CÁC BẠN THỰC HÀNH TỐT QUA CÁC ĐỀ THI ĐÃ ĐƯỢC TỔ CHỨC.

- VỚI NHỮNG BẠN ĐÃ QUA LỚP ÔN THI CỦA CHÚNG TÔI, THEO ĐÚNG ĐỀ CƯƠNG GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY, SẼ NẮM CHẮC TỶ LỆ ĐẬU RẤT CAO.

THÔNG TIN CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ

Phòng tuyển sinh và hợp tác đào tạo

Số 306B Kim Mã, Ba Đình,Hà Nội

Hotline: 0466 866 042 - 0974 548 222

http://xettuyen.eđu.vn