Nhu cầu xử lý nước thải hiện nay ngày một lớn để đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường của Luật môi trường. Đây là việc cấp bách và cần thiết của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động có phát sinh nước thải sinh hoạt hay nước thải công nghiệp.
Do tình hình kinh tế hiện nay tương đối khó khăn, nên việc chọn được công nghệ đảm bảo với chi phí thấp là nhiệm vụ khó khăn với các chủ đầu tư.
Green Star hôm nay xin giới thiệu với quý khách hàng công nghệ xử lý nước thải Jokaso của Nhật Bản, với nhiều cải tiến và nâng cấp trong hàng trăm năm qua. Josako đã chứng minh được nó là công nghệ xử lý nước thải hiệu quả với chi phí thấp.
Kích thước Module xử lý nước thải Jokaso 30m3: W 2.500 x L 11.000 x H 2.700(*8 Module)
Chất liệu: Composite
Công suất xử lý nước thải josako 400m3/ngày.
Josako là một công nghệ xử lý nước thải sinh học được phát triển bởi Công ty Môi trường Josako Nhật Bản. Đây là một công nghệ tiên tiến và hiệu quả trong việc xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp.
Quá trình xử lý nước thải Josako diễn ra trong một bể phản ứng sinh học có kích thước nhỏ và được thiết kế đặc biệt. Trong bể, các vi sinh vật được nuôi cấy trên giá thể mbbr sinh học để phân hủy các chất ô nhiễm trong nước thải.
Công nghệ xử lý nước thải Josako có nhiều ưu điểm vượt trội so với các công nghệ xử lý nước thải khác. Đầu tiên, việc sử dụng bể phản ứng sinh học có kích thước nhỏ giúp tiết kiệm không gian và chi phí đầu tư ban đầu. Ngoài ra, công nghệ này còn có khả năng xử lý nước thải trong một khoảng thời gian ngắn và hiệu quả cao.
Công nghệ xử lý nước thải Josako đã được áp dụng thành công trong nhiều dự án xử lý nước thải tại Nhật Bản và các nước khác trên thế giới. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các khu dân cư, khu công nghiệp và các nhà máy xử lý nước thải.
Công nghệ xử lý nước thải sinh học đặc trưng là Xử lý nước thải jokaso 400m3 là một phương pháp xử lý nước thải an toàn và hiệu quả. Việc sử dụng các vi sinh vật trong quá trình xử lý không gây ra bất kỳ chất độc hại nào cho môi trường và còn giúp cân bằng hệ sinh thái.
Công nghệ MBBR có nguyên lý hoạt động tương tự như công nghệ xử lý nước thải sinh học thông thường. Tuy nhiên, nó sử dụng các vật liệu giá thể mbbr để tăng diện tích tiếp xúc và hiệu quả xử lý.
Công nghệ xử lý nước thải Josako có thể áp dụng cho nhiều loại nước thải khác nhau, từ nước thải sinh hoạt đến nước thải công nghiệp. Tuy nhiên, cần phải điều chỉnh và tối ưu hóa quy trình xử lý cho phù hợp với từng loại nước thải cụ thể.
Quá trình xử lý nước thải sinh học thông thường gồm hai giai đoạn chính là giai đoạn xử lý sinh học và giai đoạn xử lý hóa học.
Việc sử dụng công nghệ xử lý nước thải sinh học có thể giúp giảm thiểu chi phí so với các phương pháp xử lý nước thải khác. Đặc biệt là việc sử dụng các vật liệu mang tính sinh học trong công nghệ MBBR và Josako giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành và bảo trì sau này.
Xử lý nước thải sinh hoạt bằng module Xử lý nước thải jokaso 400m3 là một vấn đề cấp bách và được quan tâm rộng rãi trên toàn thế giới. Các công nghệ xử lý nước thải sinh học như MBBR và Josako đã được chứng minh là hiệu quả và an toàn trong việc xử lý nước thải.
Việc áp dụng các công nghệ này không chỉ giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường mà còn giúp bảo vệ sức khỏe con người và duy trì sự sống của các loài sinh vật trong môi trường nước.
Chính vì vậy, việc đẩy mạnh sử dụng các công nghệ xử lý nước thải sinh học là một giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường và tạo ra một cuộc sống bền vững cho chúng ta và thế hệ tương lai. và việc kết hợp thành module Xử lý nước thải jokaso 400m3 la thành công của các kỹ sư.
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý là việc đưa vào nước thải một chất nào đó như NaOH, PAC, Polymer để tạo ra một phản ứng cụ thể giữa chất được đưa vào với các tạp chất có trong nước thải nhằm loại bỏ những tạp chất đó ra khỏi nước thải một cách hoàn toàn.
Những phản ứng diễn ra trong quá trình này có thể là: phản ứng oxy hóa khử, phản ứng kết tủa hoặc phân hủy các chất độc hại. Các phương pháp hóa học sử dụng là oxy hóa, keo tụ, trung hòa,…
Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý dùng hóa chất xử lý nước thải áp dụng đối với nước thải sản xuất ô nhiễm hóa chất, kim loại nặng, độ màu cao. Như nước thải mực in, nước thải buồng sơn, nước thải dệt nhuộm, nước thải xi mạ, nước thải thuỷ sản, nước thải thực phẩm,…
Đồng thời, công nghệ này kết hợp thêm những hạng mục bể sinh học khác để xử lý hầu hết các loại chất ô nhiễm có trong nước thải .
Mô hình phản ứng của nước thải với hoá chất keo tụ
Như hình trên ta thấy từ trái qua phải, nước thải công nghiệp sau khi được nâng lên mức pH tối ưu, sau đó đc cho phản ứng với PAC ở ly thứ 2, bắt đầu hiện tượng tạo bông bùn. Sau đó ở ly thứ 3, được cho thêm polumer anion để keo tụ hỗn hợp thành các bông bùn lớn. Tạo lắng tốt, trước khi đạt kết quả ở ly thứ 4.
Tuỳ các loại nước thải công nghiệp khác nhau với tính chất ô nhiễm khác nhau, chúng ta sẽ test pH ở các mức độ khác nhau, để tìm được pH ở mức tối ưu nhất. Để phản ứng có kết quả tốt nhất.
Xử lý hiệu quả các chất ô nhiễm ở thể rắn, kim loại nặng, màu, mực in, hoá chất, sơn… có trong nước thải, đã được chứng minh thực tế tại Việt Nam và thế giới.
Việc vận hành hệ thống xử lý nước thải tương đối ổn định nếu dùng đúng hoá chất và liều lượng.
Ở các công trình vừa và nhỏ, lượng nước thải phát sinh không nhiều. Và nồng độ ô nhiễm vừa, và không quá đặc thù như nước thải thuỷ sản, nước thải cao su,… Người ta chỉ sử dụng các bể lắng ly tâm cổ điển để giải quyết vấn đề lắng bùn, tách bùn ra khỏi nước thải sau keo tụ.
Đối với các công trình lớn, lượng nước thải phát sinh nhiều, đặc thù như nước thải thuỷ sản có chứa dầu thì các kỹ sư thiết kế sẽ ưu tiên chọn bể tuyển nổi để làm công trình lắng, tách pha bùn với nước thải ở quá trình keo tụ.
Độ pH, nhiệt độ nước thải
Hàm lượng các chất có trong nước thải
Liều lượng chất keo tụ và hỗ trợ keo tụ
Tốc độ khuấy trộn
Trong đó độ pH của nước thải là yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình keo tụ, tạo bông.
Video quá trình hoạt động của bể tuyển nổi DAF
https://www.youtube.com/watch?v=podvJZTHLAE
Quý khách hàng cần tư vấn về thiết kế hệ thống xử lý nước thải, xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý.
Công nghệ xử lý nước thải Jokaso được sử dụng cho rất nhiều loại nước thải, Module xử lý nước thải Jokaso 10m3 đã chứng minh hiệu quả qua nhiều năm sử dụng tại Nhật Bản và các quốc gia trên thế giới.
Công nghệ Module xử lý nước thải Jokaso 10m3 được phân loại theo mức độ xử lý nước thải khác nhau. Tuỳ thuộc vào tính chất của nguồn thải,và chất lượng xả thải mà nó được chia thành nhiều model khác nhau có quy trình và phương thức xử lý khác nhau:
Không cần dùng bể phốt, bể tách mỡ.
Nước sau xử lý có thể tái sử dụng rất tốt cho tưới rau sạch, rửa sân, rửa xe,…..
Không dùng hóa chất, không bổ sung chế phẩm vi sinh ngoại lai.
Ít phát sinh mùi và bùn thải hữu cơ.
Không phụ thuộc vào lượng nước đi qua hệ thống xử lý.
Công nghệ xử lý nước thải mới đảm bảo nước thải đạt quy chuẩn tiếp nhận.
Hệ thống đơn giản, dễ vận hành
Chi phí đầu tư giảm, chi chí vận hành thấp
Có tuổi thọ cao (trên trăm năm) với khả năng chống chịu được các chấn động địa chất từ động đất, ít bị hư hỏng trong môi trường bị sụt lún nền móng, đảm bảo mỹ quan công trình sau lắp đặt.
Có cấu trúc vững chắc, bao gồm một hay nhiều module, phù hợp cho mọi công suất xử lý từ 1m3/ ngày.đêm cho đến 1400m3/ ngày.đêm và có thể lớn hơn.
Di chuyển dễ dàng đến các vị trí mới mà không làm ảnh hưởng tới những thiết bị bên trong
Chi phí cho đầu tư và vận hành hợp lý. Dễ dàng trong vận hành, bảo dưỡng và hút bùn
Thời gian thi công ngắn (có thể từ 2 – 30 ngày) tùy thuộc quy mô xử lý.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải JOKASO MBBR ứng dụng cho những nguồn thải với nồng độ BOD cao (450 mg/l) và có dung lượng thải từ nhỏ đến lớn. Nó có khả năng xử lý nước thải bệnh viện đa khoa hay một số viện chuyên khoa (tại một số bệnh viện đặc biệt cần có thêm quy trình xử lý bằng hóa chất hoặc điện hóa)
Quy trình MBBR kết hợp cùng điện hóa được ứng dụng để xử lý nước thải nhà máy sản xuất công nghiệp có chứa nhiều những thành phần kim loại độc hại.
Quy trình Ao – MBR áp dụng cho tất cả các loại bệnh viện cũng như nguồn thải có thành phần ô nhiễm phức tạp với dung lượng trên 10 m3. BOD đầu ra có thể đạt mức 5 mg/l. Tuy nhiên, công nghệ này có nhiều phức tạp trong quá trình vận hành, bên cạnh đó việc thay thế màng MBR cũng khá đắt và chất lượng xử lý của chúng còn phụ thuộc vào nhà sản xuất.
Quy trình ABR-BioF ứng dụng với các nguồn thải có hàm lượng BOD cao tới vài nghìn mg/l và dung lượng lớn đến vài chục nghìn m3/ ngày đêm.
Kích thước: W 2.000 x L 4.400 x H 2.200
Chất liệu: Composite
Công suất xử lý nước thải: 10m3/ngày.
– Bảng thông số trên chỉ áp dụng cho nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại.
– Đối với Hệ thống nước thải sinh hoạt chưa có Bể tự hoại & Nước thải sản xuất phải theo thiết kế và Bảng giá khác.
– Đối với nước thải nhà hàng cần tính thêm chi phí Bể tách mỡ.
– Giá trên chỉ tính trong phạm vi module, chưa bao gồm phát sinh bên ngoài như: “Bơm & Giỏ chặn rác hố thu gom nước thải (Nếu đặt Module ở vị trí cao hơn ống xả thải)” , “Chưa bao gồm “Bơm thoát sau xử lý nếu cần bơm lên vị trí cao hơn vị trí đặt Module”
– Thông số thiết bị nhập khẩu: + Bơm Chìm: Hãng Taiwan. + Máy thổi khí: Hệ thống xử lý nước thải jokaso <25m3/ngày sử dụng máy “Airmac -Taiwan”
Hệ thống xử lý nước thải jokaso≥25m3/ngày sử dụng máy “Tohin – Nhật Bản” đảm bảo độ ồn thấp nhất cho hệ thống.