A. Giới thiệu nhân vật:

- Tên tiếng Trung (Phồn thể): 伊格尼斯02UM - Y Các Ni Tư 02 UM

- Sở hữu lần đầu: 10/2021 - Đua boss

- Lồng tiếng: Norio Wakamoto

- Trường phái chiến đấu: NESTS đối lưu quyền

- Tự thuật: Sức mạnh thần hóa, sáng thế kỳ dị

- Giới thiệu: Con trai người sáng lập NESTS, có thể thao túng chiến đấu bằng ánh sáng. Luôn cố gắng sử dụng sức mạnh của khoa học kĩ thuật để trở thành Thần.

B. Thông tin võ sĩ:

1. Thuộc tính: Kĩ

2. Duyên:

- Khoa học kĩ thuật NESTS: Có Igniz 02 UM, Maxima XIV, Angel XIV, công ban đầu tăng 25%

- Trùm giàu: Có Igniz 02 UM, Benimaru XIII, Kim XIII, Omega Rugal, công ban đầu tăng 25%

- Kẻ thù truyền kiếp: Có Igniz 02 UM, Kula Tinh Linh Băng, K' Siêu Việt, HP ban đầu tăng 25%

- Có Xiềng xích sinh mệnh II, Trạng Thái Hỗn Độn thành MAX · Trạng Thái Hỗn Độn

- Có Huy hiệu Động đất, HP ban đầu tăng 15%

- Có Sách Thần lực, công ban đầu tăng 15%

3. Nhãn: 

Nhãn nhân vật: <BOSS các thời đại>

Nhãn kĩ năng: [Đội trưởng] [Người thanh tẩy] [Truy kích]

4. Hồn lực: Hồn Cuồng thần - Trong các chế độ, đầu mỗi lượt hồi nộ và một lượng lớn HP.

5. Duyên ngầm: Igniz, Krizalid, ZERO

(nâng Tứ môn cần duyên ngầm đạt Tím +3, nâng Ngũ môn cần duyên ngầm mở Nhị môn)

6. Kĩ năng:

Nội tại | Kẻ Sáng Thế Kỳ Dị

- Mọi sát thương kĩ năng bản thân gây ra bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu (ghi trong Nội tại 1 của Igniz 02 UM - "Cường hóa Công HP NESTS")

- Khi vào trận, tăng bản thân 40% công thủ, sát thương tuyệt kĩ, kháng sát thương độc chiêu và tuyệt kĩ. Khi vào trận hoặc mỗi khi bắt đầu lượt của đối phương, sẽ nhận hiệu quả tăng ích kéo dài 1 lượt tùy theo điều kiện:

+ Nếu không có vsĩ đứng trước bản thân, tăng bản thân 10% siêu kháng sát thương, sát thương bản thân mỗi lần nhận vào không vượt quá 40~60% giới hạn HP (kẻ địch còn sống càng nhiều, lượng càng thấp), đồng thời nhận 1 tầng "Kháng thể Bại huyết".

+ Nếu không có vsĩ đứng sau bản thân, tăng bản thân 20% tốc độ hồi nộ và công.

- Khi vào trận, nhận 2 điểm "Thần lực" (mỗi điểm có thể chống đỡ 1 lần sát thương chí tử), kẻ địch mỗi lần có 1 người tử vong sẽ nhận thêm 1 điểm "Thần lực", tối đa có thể tích lũy đến 7 điểm. Mỗi tiêu hao 1 điểm "Thần lực", hóa giải trạng thái xấu và hóa đá của bản thân, hồi 300 nộ, tiêu hao 10% HP hiện tại của tất cả vsĩ trên sân (cả địch ta, ngoại trừ bản thân), bản thân hồi HP bằng 150% lượng tiêu hao (tối thiểu hồi 30% HP tối đa), và sau đó hồi 7% HP tối đa cho tất cả vsĩ phe ta (ngoại trừ bản thân).

- Bản thân miễn nhiễm hiệu quả "áp chế", mỗi lần bắt đầu lượt phe ta, hồi 10% giá trị HP cho đồng minh thấp máu nhất, hồi 100 nộ cho 1 người chưa đầy nộ, toàn thể phe ta khi chịu chí mạng vẫn có thể đỡ đòn hoặc chống cự (1 lượt). Lượt đầu tiên khi ra trận, bản thân miễn nhiễm trạng thái xấu, chắc chắn tung độc chiêu.

- Khi vào trận, tùy theo hệ của các vsĩ phe ta khác, nhận hiệu quả tăng ích cho bản thân (mỗi hiệu quả tăng ích sau có thể cộng dồn 3 lần):

+ Đả: Mỗi người tăng 12% tỉ lệ đỡ đòn;

+ Vệ: Mỗi người tăng 12% tỉ lệ chí mạng;

+ Kĩ: Mỗi người tăng 10% tốc độ hồi nộ, nhận thêm 100 nộ khi vào trận.

- [Hào quang đội trưởng]: Tăng bản thân tỉ lệ cường hóa sát thương và kháng sát thương, các vsĩ phe ta khác sẽ nhận 40% hiệu quả. Khi vào trận nếu phe ta có ít nhất 3 người, tăng toàn thể phe ta 35% kháng sát thương độc chiêu và tuyệt kĩ, 15% tỉ lệ kháng sát thương (3 lượt).

Tăng bản thân 30% tỉ lệ cường hóa sát thương (lv1, mỗi cấp tăng 0.15%)

Tăng bản thân 45% tỉ lệ kháng sát thương (lv1, mỗi cấp tăng 0.2%)

---

Nhị Môn | MAX · Kẻ Sáng Thế Kỳ Dị 

- Mọi sát thương kĩ năng bản thân gây ra bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu (ghi trong Nội tại 1 của Igniz 02 UM - "Cường hóa Công HP NESTS")

- Khi vào trận, tăng bản thân 45% công thủ, sát thương tuyệt kĩ, kháng sát thương độc chiêu và tuyệt kĩ. Khi vào trận hoặc mỗi khi bắt đầu lượt của đối phương, sẽ nhận hiệu quả tăng ích kéo dài 1 lượt tùy theo điều kiện:

+ Nếu không có vsĩ đứng trước bản thân, tăng bản thân 15% siêu kháng sát thương, sát thương bản thân mỗi lần nhận vào không vượt quá 40~60% giới hạn HP (kẻ địch còn sống càng nhiều, lượng càng thấp), đồng thời nhận 1 tầng "Kháng thể Bại huyết".

+ Nếu không có vsĩ đứng sau bản thân, tăng bản thân 20% tốc độ hồi nộ và 30% công.

- Khi vào trận, nhận 3 điểm "Thần lực" (mỗi điểm có thể chống đỡ 1 lần sát thương chí tử), kẻ địch mỗi lần có 1 người tử vong sẽ nhận thêm 1 điểm "Thần lực", tối đa có thể tích lũy đến 9 điểm (có thể tích trữ tối đa 7 điểm ở một thời điểm). Mỗi tiêu hao 1 điểm "Thần lực", hóa giải trạng thái xấu và hóa đá của bản thân, vĩnh viễn tăng 30% tỉ lệ miễn khống (có thể cộng dồn), hồi 500 nộ, tiêu hao tất cả vsĩ trên sân (cả địch ta, ngoại trừ bản thân) 10% HP hiện tại (sát thương không hồi nộ địch và bỏ qua tất cả hiệu quả tăng giảm sát thương), bản thân hồi HP bằng 150% lượng tiêu hao (tối thiểu hồi 50% HP tối đa), và sau đó hồi 10% HP tối đa cho tất cả vsĩ phe ta (ngoại trừ bản thân). Khi tiêu hao “Thần lực”, bản thân tiến vào trạng thái “Thần hoá” (không thể bị chọn, sẽ giải trừ vào lượt hành động kế của phe ta), mỗi trận chỉ có thể kích hoạt tối đa 1 lần.

- Bản thân miễn nhiễm hiệu quả "p chế", mỗi lần bắt đầu lượt phe ta, hồi 10% giá trị HP cho đồng minh thấp máu nhất, hồi 100 nộ cho 1 người chưa đầy nộ, toàn thể phe ta khi chịu chí mạng vẫn có thể đỡ đòn hoặc chống cự (1 lượt). Lượt đầu tiên khi ra trận, bản thân miễn nhiễm trạng thái xấu, chắc chắn tung độc chiêu.

- Khi vào trận, tùy theo hệ của các vsĩ phe ta khác, nhận hiệu quả tăng ích cho bản thân (mỗi hiệu quả tăng ích sau tất cả có thể cộng dồn thêm 1 lần, nhưng có thể cộng dồn tối đa 3 lần):

+ Đả: Mỗi người tăng 12% tỉ lệ đỡ đòn và 5% tỉ lệ kháng sát thương;

+ Vệ: Mỗi người tăng 12% tỉ lệ chí mạng và 5% tỉ lệ cường hóa sát thương;

+ Kĩ: Mỗi người tăng 10% tốc độ hồi nộ, 30% xác suất tung độc chiêu, nhận thêm 100 nộ khi vào trận.

- [Hào quang đội trưởng]: Tăng bản thân tỉ lệ cường hóa sát thương và kháng sát thương, các vsĩ phe ta khác sẽ nhận 40% hiệu quả. Khi vào trận nếu phe ta có ít nhất 3 người, tăng toàn thể phe ta 40% kháng sát thương độc chiêu và tuyệt kĩ, 15% tỉ lệ kháng sát thương, tỉ lệ chí mạng và chặn chí mạng (3 lượt).

Tăng bản thân 30% tỉ lệ cường hóa sát thương (lv1, mỗi cấp tăng 0.15%)

Tăng bản thân 45% tỉ lệ kháng sát thương (lv1, mỗi cấp tăng 0.2%)

---

Độc chiêu | Thần Thánh Tiễn

- Tấn công đơn mục tiêu; khi bị tấn công có 50% xác suất giảm 40% sát thương nhận vào.

- Hút 20% HP tối đa của mục tiêu. Hút 50% tỉ lệ chặn chí mạng của mục tiêu (bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu), hút mục tiêu 200 nộ. Tiếp tục hấp thu và tích trữ lượng nộ bản thân nhận được (tích trữ tối đa 500 điểm), tới lần kế tiếp phe ta hành động, giải phóng tất cả nộ tích trữ.

Gây 160%+25 sát thương lên một kẻ địch (lv1, mỗi cấp tăng 0.1%, 25 điểm)

---

Tứ Môn | MAX · Thần Thánh Tiễn

- Tấn công đơn mục tiêu; khi bị tấn công có 50% xác suất giảm 60% sát thương nhận vào.

- Hút 25% HP tối đa của mục tiêu. Hút 50% tỉ lệ chặn chí mạng và tỉ lệ đỡ đòn của mục tiêu (bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu), hút mục tiêu 250 nộ. Trong 1 lượt, sau mỗi lần bị tấn công tăng bản thân 5% sát thương độc chiêu (có thể cộng dồn, loại bỏ sau khi bản thân tung độc chiêu), và có 50% xác suất hồi 10% HP tối đa. 

- Tiếp tục hấp thu và tích trữ lượng nộ bản thân nhận được (tích trữ tối đa 750 điểm), tới lần kế tiếp phe ta hành động, giải phóng tất cả nộ tích trữ (Nếu lượng nộ tích trữ bị tràn, bản thân miễn nhiễm giảm nộ cho tới khi tung tuyệt kĩ <tối đa kéo dài 1 lượt>, mỗi điểm nộ tràn ra sẽ hồi cho toàn thể phe ta 0.06% giới hạn HP <tối đa 30%>).

Gây 180%+25 sát thương lên một kẻ địch (lv1, mỗi cấp tăng 0.1%, 25 điểm)

---

Tuyệt kĩ | Trạng Thái Hỗn Độn

- Tấn công một mục tiêu ngẫu nhiên, tăng bản thân 20% tỉ lệ cường hóa sát thương, kháng sát thương, 8% siêu cường hóa sát thương. Hút mục tiêu 25% kháng sát thương tuyệt kĩ (bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu), hút 14% HP tối đa mục tiêu. Khi không truy kích, hóa giải trạng thái xấu và hóa đá cho 1 vsĩ phe ta (ưu tiên người đang bị khống chế).

- "Áp chế" mục tiêu (thu nhỏ kích thước, giảm 30% tỉ lệ cường hóa sát thương và kháng sát thương, bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu, không thể hóa giải, đối với mục tiêu đang ở trạng thái phóng to kích thước sẽ vô hiệu).

- Khi phe ta lượt này tung tuyệt kĩ, bản thân sẽ tiêu hao toàn bộ nộ để truy kích bằng tuyệt kĩ, mỗi lượt giới hạn 1 lần.

Gây 400%+25 sát thương lên mục tiêu (lv1, mỗi cấp tăng 0.5%, 25 điểm)

---

Thức tỉnh vũ khí | MAX · Trạng Thái Hỗn Độn

- Tấn công một mục tiêu ngẫu nhiên (ưu tiên kẻ địch có thể b "áp chế" nhưng chưa bị "áp chế"), tăng bản thân 30% tỉ lệ cường hóa sát thương, kháng sát thương, 10% siêu cường hóa sát thương. Hút mục tiêu 35% kháng sát thương tuyệt kĩ (bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu), hút 21% HP tối đa mục tiêu. Khi không truy kích, hóa giải trạng thái xấu và hóa đá cho 1 vsĩ phe ta (ưu tiên người đang bị khống chế).

- "Áp chế" mục tiêu (thu nhỏ kích thước, giảm 30% tỉ lệ cường hóa sát thương và kháng sát thương, bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu, không thể hóa giải, đối với mục tiêu đang ở trạng thái phóng to kích thước sẽ vô hiệu).

- Khi phe ta lượt này tung tuyệt kĩ, bản thân sẽ tiêu hao toàn bộ nộ để truy kích bằng tuyệt kĩ, mỗi lượt giới hạn 1 lần.

- Khi tung kĩ năng, nhận 1 điểm Sức mạnh sáng thế (tối đa có thể tích 7 điểm ở một thời điểm); trước khi tung kĩ năng, nếu Sức mạnh sáng thế đạt 7 điểm sẽ tiến vào trạng thái Sáng thế trong 1 lượt (tiêu hao tất cả Sức mạnh sáng thế, trong thời gian này sẽ không thể nhận thêm Sức mạnh sáng thế; tuyệt kĩ truy thêm 35% tổng sát thương kĩ năng lên tất cả kẻ địch đang bị thu nhỏ, sát thương không gây hồi nộ; trong thời gian này, bản thân có thể kích hoạt tuyệt kĩ truy kích thêm 1 lần).

Gây 430%+25 sát thương lên mục tiêu (lv1, mỗi cấp tăng 0.5%, 25 điểm)

---

Lục Môn | SMAX · Kế Hoạch Thần Tàn Khốc

- Tấn công một mục tiêu ngẫu nhiên (ưu tiên kẻ địch có thể b "áp chế" nhưng chưa bị "áp chế"), tăng bản thân 35% tỉ lệ cường hóa sát thương, kháng sát thương, 15% siêu cường hóa sát thương. Hút mục tiêu 40% kháng sát thương tuyệt kĩ (bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu), hút 25% HP tối đa mục tiêu. Khi không truy kích, hóa giải trạng thái xấu và hóa đá cho 1 vsĩ phe ta (ưu tiên người đang bị khống chế).

- "Áp chế" mục tiêu 3 lượt (thu nhỏ kích thước, giảm 30% tỉ lệ cường hóa sát thương và kháng sát thương, bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu, không thể hóa giải, đối với mục tiêu đang ở trạng thái phóng to kích thước sẽ vô hiệu). Hút toàn thể hiệu qu lửa đen phe ta, mỗi hút 1 tầng, tăng bản thân 5% t lệờng hóa sát thương trong 2 lượt (c thể cộng dồn với hiệu qu tăng ích cùng loại).

- Khi phe ta lượt này tung tuyệt kĩ, bản thân sẽ tiêu hao toàn bộ nộ để truy kích bằng tuyệt kĩ v gây thêm sát thương lên mục tiêu chính (sát thương bằng 50% sát thương bình quân đầu người của người tung tuyệt k trước lần truy kích này), mỗi lượt giới hạn 1 lần.

- Khi tung kĩ năng, nhận 1 điểm Sức mạnh sáng thế (nếu l truy kích, nhận thêm 2 điểm, tối đa có thể tích 7 điểm ở một thời điểm); trước khi tung kĩ năng, nếu Sức mạnh sáng thế đạt 7 điểm sẽ tiến vào trạng thái Sáng thế trong 1 lượt (tiêu hao tất cả Sức mạnh sáng thế, trong thời gian này sẽ không thể nhận thêm Sức mạnh sáng thế; tuyệt kĩ truy thêm 35% tổng sát thương kĩ năng lên tất cả kẻ địch đang bị "áp chế", sát thương không gây hồi nộ; trong thời gian này, bản thân có thể kích hoạt tuyệt kĩ truy kích thêm 1 lần). Sau khi tiến vào trạng thái Sáng thế, số lần c thể kích hoạt "Thần hóa" vĩnh viễn tăng thêm 1, mỗi trận c thể kích hoạt 1 lần.

- Sau lần tiến vào trạng thái Sáng thế đầu tiên, vĩnh viễn chuyển tuyệt k "Kế Hoạch Thần Tàn Khốc": nhận toàn bộ hiệu qu gốc, nhận "Thần tính" (kéo dài 1 lượt, bản thân phóng to kích thước, miễn dịch choáng v tê liệt, v tăng 15% t lệờng hóa sát thương).

Gây 450%+25 sát thương lên mục tiêu (lv1, mỗi cấp tăng 0.5%, 25 điểm)

---

7. Viện trợ: Tham khảo tại đây

---

8. Skin:

(sau khi mua skin, dù có mặc hay không vẫn được nhận thuộc tính tăng)

- Skin Bá tước Dracula: Tăng 5% tỉ lệ kháng sát thương, 80 Uy lực, 50 Công toàn thể.

- Skin Giáng Sinh: Tăng 5% tỉ lệ cường hóa sát thương, 80 Uy lực, 50 Công toàn thể.