Quy tắc tính năng

1. Mỗi tinh bàn do 10 vị trí tinh hồn và Thiên phú cuối tạo thành.

2. Mỗi võ sĩ đều sở hữu tinh bàn, võ sĩ hệ giống nhau thì tất cả tinh hồn cần đều giống nhau.

3. Tinh bàn mỗi võ sĩ có 3 bộ Phương án thiên phú, có thể chọn bộ phương án tuỳ ý.

4. Mỗi võ sĩ có thể thiết lập hiển thị bề ngoài của mỗi bộ phương án trong chiến đấu.

5. Mỗi vị trí yêu cầu khảm tinh hồn chỉ định.

6. Vị trí liên kết tương ứng cần khảm tinh hồn đỏ, có thể kích hoạt thiên phú tương ứng (vị trí A làm điểm khởi đầu tinh bàn, khảm tinh hồn đỏ có thể lập tức mở thiên phú vị trí A)

7. Mỗi tinh bàn võ sĩ tất cả vị trí khảm tinh hồn đỏ, võ sĩ này tự động có hiệu lực Thiên phú cuối (gỡ xuống tinh hồn đỏ hoặc đổi tinh hồn phẩm chất khác, Thiên phú cuối mất hiệu lực)

8. Tiêu hao Tinh hoa hồn lực tăng cấp tinh hồn.

9. Mỗi tinh bàn võ sĩ, khởi đầu mở khoá 4 vị trí, vị trí khác tiêu hao Phù thạch mở khoá.

10. Tinh hồn nhận được thông qua Thám hiểm tinh hạp.

11. Giới hạn dung lượng túi đồ là 1999, phần tinh hồn vượt quá giới hạn tự động biến mất (hãy phân giải tinh hồn để không đúng lúc).

12. Các võ sĩ sẽ không dùng chung tinh bàn, nghĩa là mỗi võ sĩ khác nhau sẽ phải dùng Phù thạch để mở khoá lại các ô tinh hồn.

Cách nhận Phù thạch: Phát khi tổng kết XH Đấu trường liên server ngày 7 và 14 hàng tháng, tuỳ vào mức rank mà lượng nhận được càng nhiều, dưới lv110 sẽ nhận bụi phím thay vì Phù thạch

hoặc có thể nhận bằng tiền tươi thóc thật

Quy tắc kĩ năng

1. Kĩ năng Huyễn tưởng tinh bàn tất cả sát thương gây ra bỏ qua miễn dịch trạng thái xấu, và không kích hoạt hiệu quả bị đánh hồi nộ của mục tiêu.

2. Kĩ năng Huyễn tưởng tinh bàn tất cả sát thương gây ra, đều tính toán căn cứ vào thuộc tính của người kích hoạt ngay lúc đó, và không liên quan đến người tung ra kĩ năng.

3. Kĩ năng Huyễn tưởng tinh bàn tất cả hiệu quả buff/debuff mang lại (ngoại trừ hiệu ứng khống chế) đều không thể bị hiệu quả hoá giải thông dụng hoá giải, và có thể cộng dồn với buff/debuff cùng loại không phải do kĩ năng Huyễn tưởng tinh bàn mang lại.

4. Kĩ năng Huyễn tưởng tinh bàn sẽ không kích hoạt sát thương phản đòn.

Chi tiết kĩ năng Phương án thiên phú

Một số điều cần lưu ý trước khi đọc:

- Cùng một loại Phương án thiên phú, chọn võ sĩ nào cũng sẽ không ảnh hưởng đến hiệu quả của kĩ năng, chỉ là lựa chọn võ sĩ ra để biểu hiện bề ngoài.

- Muốn kích hoạt kĩ năng của ô nào thì ô đó phải khảm viên đỏ (VD: muốn kích hoạt kĩ năng ô A thì phải khảm viên đỏ vào ô A), đặc biệt muốn kích hoạt Kĩ năng cuối thì phải khảm tất cả viên đỏ.

- Giải thích từ ngữ:

+ Người kích hoạt: Võ sĩ trang bị kĩ năng Huyễn tưởng tinh bàn này

+ Tỉ lệ kích hoạt: Tỉ lệ kích hoạt kĩ năng này khi Người kích hoạt tấn công chủ động

+ Tấn công chủ động: Tất cả tuyệt kĩ, độc chiêu và công thường không phải phản công hoặc truy kích

+ Tấn công dây chuyền: Tất cả tuyệt kĩ, độc chiêu và công thường là phản công hoặc truy kích

+ Hiệu quả duy nhất: Hạn chế toàn đội cùng lúc chỉ có hiệu quả này của một người có hiệu lực; võ sĩ có thể có hiệu lực sẽ quyết định ngay khi khai chiến, trong trận đấu võ sĩ này tử vong, hiệu quả này của võ sĩ khác cũng sẽ không có hiệu lực

+ Tấn công không kích hoạt: Bao gồm tất cả tấn công chủ động và tấn công dây chuyền không kích hoạt kĩ năng Huyễn tưởng tinh bàn

+ Sát thương gánh chịu gần nhất: Tất cả sát thương không phải sát thương duy trì mà người kích hoạt gánh chịu sau lần gần nhất kích hoạt Khiên Gai Góc

+ Sát thương đầu ra gần nhất: Tất cả sát thương không phải sát thương duy trì mà người kích hoạt gây ra sau lần gần nhất kích hoạt Cực Đạo Phong


I. Phương án thiên phú Đả

1. Lê Minh Thích (Đả đơn):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Iori, Goenitz, Shion, Shun'ei

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; mỗi lần thành công kích hoạt, đều sẽ vĩnh viễn tăng 10% tỉ lệ kích hoạt, tối đa tăng 40%; gây lên kẻ địch xung quanh 50% sát thương lan; tăng người kích hoạt 5% siêu cường hoá sát thương 2 lượt (có thể cộng dồn 3 lần, khi cộng dồn làm mới thời gian duy trì)

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 500% sát thương lên một địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng 5% giới hạn HP người kích hoạt; mỗi lần tấn công dây chuyền tăng 3% tỉ lệ kích hoạt, có thể cộng dồn, làm mới sau khi thành công kích hoạt, nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì hiệu quả này biến thành vĩnh viễn tăng 5% tỉ lệ kích hoạt

- C1: Lần tấn công này nhận thêm 30% công

+ C2: Lần tấn công này nhận thêm 30% tỉ lệ cường hoá sát thương

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ cường hoá sát thương 1 lượt

- D1: Lần tấn công này bỏ qua mục tiêu 50% thủ

+ D2: Hồi phục người kích hoạt HP bằng 20% sát thương lần này

+ D3: Gây 40% sát thương thêm

---

2. Khuynh Thiên Chư Lục (Đả AOE):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Choi, Tung Fu Rue, Mature Vẻ Đẹp Tàn Khốc, Mai

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; khi vào trận, tăng 40% tỉ lệ kích hoạt, mỗi lần sau khi kích hoạt thành công giảm 8%, đến khi hiệu quả này tỉ lệ kích hoạt mang lại giảm còn 0%; hiệu quả duy nhất: hệ số sát thương tăng 30%; tăng người kích hoạt 10% tỉ lệ cường hoá sát thương 2 lượt (có thể cộng dồn, khi cộng dồn không làm mới thời gian duy trì)

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 200% sát thương lên toàn thể phe địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng 5% giới hạn HP người kích hoạt; mỗi lần không kích hoạt tấn công tăng 4% tỉ lệ kích hoạt (nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì giá trị này tăng thành 7%), có thể cộng dồn, sau khi kích hoạt thành công làm mới

- C1: Lần tấn công này nhận thêm 30% công

+ C2: Lần tấn công này nhận thêm 30% tỉ lệ cường hoá sát thương

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ cường hoá sát thương 1 lượt

- D1: Lần tấn công này gây 20% sát thương thêm lên kẻ địch hàng trước

+ D2: Hồi phục người kích hoạt HP bằng 10% sát thương lần này

+ D3: Gây sát thương thêm bằng 5% tổng sát thương lên mỗi mục tiêu

---

3. Sâm Hàn Triệu (Đả hàng ngang):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Kyo, K', Kyo Hoả Viêm Phất Trạc, Choi XIV

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; mỗi lần tấn công dây chuyền tăng 12% tỉ lệ kích hoạt, có thể cộng dồn, sau khi kích hoạt thành công làm mới, nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì hiệu quả này biến thành vĩnh viễn tăng 20% tỉ lệ kích hoạt; gây sát thương thêm bằng 40% tổng sát thương lên mục tiêu chính; khi bắt đầu lượt kế tiếp phe ta, hồi cho người kích hoạt 200 nộ (có thể cộng dồn, nếu lần tấn công này do tuyệt kĩ kích hoạt, thì sửa thành lập tức hồi nộ)

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 350% sát thương lên một hàng ngang địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

- C1: Lần tấn công này nhận thêm 30% công

+ C2: Lần tấn công này nhận thêm 30% tỉ lệ cường hoá sát thương

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ cường hoá sát thương 1 lượt

- D1: Giảm hàng ngang mục tiêu 100 nộ

+ D2: Gây sát thương thêm bằng 10%~30% tổng sát thương lên mỗi người hàng ngang mục tiêu (lần tấn công này tổng nộ giảm càng nhiều, sát thương này càng thấp, khi tổng giảm vượt quá 200 nộ sẽ đạt giá trị thấp nhất)

+ D3: Giảm hàng ngang mục tiêu 10% tốc độ hồi nộ 1 lượt


II. Phương án thiên phú Vệ

1. Cương Cân Thiết Cốt (Vệ AOE):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Chang, Billy, Geese, Duo Lon

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; mỗi lần tấn công dây chuyền tăng 12% tỉ lệ kích hoạt, có thể cộng dồn, sau khi kích hoạt thành công làm mới, nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì hiệu quả này biến thành tăng 20% tỉ lệ kích hoạt; giảm người tích luỹ sát thương cao nhất trong số mục tiêu đánh trúng 10% tỉ lệ cường hoá sát thương 2 lượt (có thể cộng dồn, khi cộng dồn không làm mới thời gian duy trì); tăng người kích hoạt 5% siêu kháng sát thương 2 lượt (có thể cộng dồn 3 lần, khi cộng dồn làm mới thời gian duy trì)

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 200% sát thương lên toàn thể phe địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

- C1: Tăng người kích hoạt 25% tỉ lệ miễn khống 1 lượt

+ C2: Khi bị đánh lần kế tiếp lập tức hồi 20% HP đã mất

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ kháng sát thương 1 lượt

- D1: Hồi người kích hoạt 100 nộ

+ D2: Hồi phục người kích hoạt 15% giới hạn HP

+ D3: Tăng người kích hoạt 15% kháng sát thương tuyệt kĩ 1 lượt

---

2. Lời Thề Thủ Hộ (Vệ hàng ngang):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Ryo, Yashiro Thổ, Omega Rugal, Billy XIV

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; khi vào trận, tăng 40% tỉ lệ kích hoạt, mỗi lần sau khi kích hoạt thành công giảm 8%, đến khi hiệu quả này tỉ lệ kích hoạt mang lại giảm còn 0%; hồi người kích hoạt 200 nộ; trong 1 lượt, người kích hoạt mỗi lần khi gánh chịu sát thương chia sẻ, tăng 3% siêu kháng sát thương 1 lượt (có thể cộng dồn 5 lần, khi cộng dồn làm mới thời gian duy trì)

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 350% sát thương lên một hàng ngang địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP; mỗi lần tấn công không kích hoạt tăng 4% tỉ lệ kích hoạt (nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì giá trị này tăng thành 7%), có thể cộng dồn, sau khi kích hoạt thành công làm mới

- C1: Tăng người kích hoạt 25% tỉ lệ miễn khống 1 lượt

+ C2: Khi bị đánh lần kế tiếp lập tức hồi 20% HP đã mất

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ kháng sát thương 1 lượt

- D1: Khi người kích hoạt ở hàng trước và HP cao hơn 20%, giúp hàng sau phe ta chia sẻ 5% sát thương, duy trì 1 lượt

+ D2: Tỉ lệ chia sẻ sát thương cho võ sĩ đứng sau người kích hoạt tăng thành 15%

+ D3: Trong 1 lượt, người kích hoạt mỗi chịu 3 lần chia sẻ sát thương, hồi phục 5% HP đã mất

---

3. Khiên Gai Góc (Vệ đơn):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Mary, Rugal, ZERO, Oswald

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; mỗi lần thành công kích hoạt, đều sẽ vĩnh viễn tăng 10% tỉ lệ kích hoạt, tối đa tăng 40%; trong 1 lượt, người kích hoạt mỗi bị đánh 2 lần, hồi 8% HP đã mất; trong 1 lượt, tăng người kích hoạt 5%~30% siêu kháng sát thương (người kích hoạt HP càng thấp, giá trị này càng cao, làm mới thời gian thực, khi HP thấp hơn 25% đạt tối đa)

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 500% sát thương lên một địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP; mỗi lần tấn công dây chuyền tăng 3% tỉ lệ kích hoạt, có thể cộng dồn, làm mới sau khi thành công kích hoạt, nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì hiệu quả này biến thành vĩnh viễn tăng 5% tỉ lệ kích hoạt

- C1: Tăng người kích hoạt 25% tỉ lệ miễn khống 1 lượt

+ C2: Khi bị đánh lần kế tiếp lập tức hồi 20% HP đã mất

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ kháng sát thương 1 lượt

- D1: Gây sát thương thêm lên mục tiêu chính bằng 30% sát thương gánh chịu gần nhất của người kích hoạt (sát thương này cao nhất bằng 30% giới hạn HP người kích hoạt)

+ D2: Gây sát thương thêm lên mục tiêu chính bằng 15% giới hạn HP của người kích hoạt

+ D3: Tỉ lệ chuyển hoá sát thương gánh chịu gần nhất của người kích hoạt thành sát thương thêm tăng thành 60% (sát thương này cao nhất bằng 60% giới hạn HP người kích hoạt)


III. Phương án thiên phú Kĩ

1. Linh Hồn Gia Toả (Kĩ đơn đặc biệt):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Benimaru, Shermie Lôi, Geese Ác Mộng, Lin

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; mỗi lần tấn công dây chuyền vĩnh viễn tăng 12% tỉ lệ kích hoạt, có thể cộng dồn, sau khi kích hoạt thành công làm mới, nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì hiệu quả này biến thành vĩnh viễn tăng 20% tỉ lệ kích hoạt; nếu sau lần tấn công này mục tiêu ở trong trạng thái bị khống chế, thì tăng người kích hoạt 20% tỉ lệ cường hoá sát thương (có thể cộng dồn buff khác cùng loại) và 10% tốc độ hồi nộ 1 lượt; giảm mục tiêu 15% tỉ lệ cường hoá sát thương và tỉ lệ kháng sát thương 1 lượt

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 500% sát thương lên một địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

- C1: Tăng người kích hoạt 25% tỉ lệ khống chế 1 lượt

+ C2: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ cường hoá sát thương 1 lượt

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ kháng sát thương 1 lượt

- D1: 20% tỉ lệ choáng, tê liệt, đóng băng, câm lặng hoặc cấm chiêu mục tiêu 1 lượt (mỗi loại trạng thái tính toán riêng tỉ lệ kích hoạt, có khả năng đồng thời kích hoạt nhiều loại hiệu ứng khống chế)

+ D2: Lần tấn công này nhận thêm 40% tỉ lệ khống chế

+ D3: Sau lần tấn công này mục tiêu ở trong trạng thái bị khống chế, thì gây thêm 80% sát thương

---

2. Sí Bạch Thánh Quang (Kĩ đơn):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Kensou, Athena 2002 UM, Hinako, Hotaru

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; khi vào trận, tăng 40% tỉ lệ kích hoạt, mỗi lần sau khi kích hoạt thành công giảm 8%, đến khi hiệu quả này tỉ lệ kích hoạt mang lại giảm còn 0%; hiệu quả duy nhất: hoá giải ngẫu nhiên 1 người phe ta (ưu tiên người bị khống chế) trạng thái xấu; tăng toàn thể phe ta 10% tỉ lệ cường hoá sát thương 1 lượt (có thể cộng dồn buff khác cùng loại)

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 500% sát thương lên một địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP; mỗi lần không kích hoạt tấn công tăng 4% tỉ lệ kích hoạt (nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì giá trị này tăng thành 7%), có thể cộng dồn, sau khi kích hoạt thành công làm mới

- C1: Tăng người kích hoạt 25% tỉ lệ khống chế 1 lượt

+ C2: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ cường hoá sát thương 1 lượt

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ kháng sát thương 1 lượt

- D1: Giúp người thấp máu nhất phe ta hồi 30% HP đã mất

+ D2: Giúp toàn thể phe ta hồi 10% giới hạn HP

+ D3: Giúp một người chưa đầy nộ phe ta hồi 100 nộ

---

3. Cực Đạo Phong (Kĩ AOE):

Võ sĩ có thể chọn làm bề ngoài: Orochi, Kula, Igniz, Mizuchi

Kĩ năng cuối: Vĩnh viễn tăng 10% giới hạn HP người kích hoạt; mỗi lần thành công kích hoạt, đều sẽ vĩnh viễn tăng 10% tỉ lệ kích hoạt, tối đa tăng 40%; gây sát thương thêm bằng 20% sát thương đầu ra gần nhất của người kích hoạt lên mỗi mục tiêu (sát thương này cao nhất bằng 500% công người kích hoạt); tăng người kích hoạt 4% tỉ lệ cường hoá sát thương và 2% siêu cường hoá sát thương 3 lượt (có thể cộng dồn, khi cộng dồn không làm mới thời gian duy trì)

A: Tỉ lệ kích hoạt cơ bản là 5%; Gây 200% sát thương lên toàn thể phe địch

- B1: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B2: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP và tỉ lệ kích hoạt

+ B3: Vĩnh viễn tăng người kích hoạt 5% giới hạn HP; mỗi lần tấn công dây chuyền tăng 3% tỉ lệ kích hoạt, có thể cộng dồn, làm mới sau khi thành công kích hoạt, nếu người kích hoạt không có nhãn Phản công/Truy kích, thì hiệu quả này biến thành vĩnh viễn tăng 5% tỉ lệ kích hoạt

- C1: Tăng người kích hoạt 25% tỉ lệ khống chế 1 lượt

+ C2: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ cường hoá sát thương 1 lượt

+ C3: Tăng người kích hoạt 15% tỉ lệ kháng sát thương 1 lượt

- D1: Lần tấn công này bỏ qua mục tiêu 30% tỉ lệ kháng sát thương

+ D2: Lần tấn công này nhận thêm 25% tỉ lệ chí mạng và tỉ lệ chặn đỡ đòn

+ D3: Gây sát thương thêm lên các mục tiêu bằng 25% HP đã mất của chúng