GIẢI THÍCH CHỈ SỐ CƠ BẢN

- Công, Thủ, HP (攻, 防, 生命/血): Thuộc tính cơ bản của vs

- Tỉ lệ chí mạng (暴擊率): Khi tấn công sẽ có tỉ lệ xuất hiện chí mạng, giúp tăng 1.5 lần sát thương

- Lực chí mạng (暴擊強度): Tăng thêm sát thương khi bản thân gây ra chí mạng

- Tỉ lệ đỡ đòn (格擋率): Khi chịu đòn có tỉ lệ xuất hiện đỡ đòn, giúp giảm 1.5 lần sát thương

- Lực đỡ đòn (格擋強度): Giảm thêm sát thương khi bản thân đỡ đòn

- Tỉ lệ chặn chí mạng (抗暴率): Giảm tỉ lệ bản thân nhận phải sát thương chí mạng

- Lực chặn chí mạng (抗暴強度): Giảm sát thương bản thân nhận phải khi chịu sát thương chí mạng

- Tỉ lệ chặn đỡ đòn (破擊率): Giảm tỉ lệ xuất hiện đỡ đòn của mục tiêu tấn công

- Lực chặn đỡ đòn (破擊強度): Tăng sát thương mục tiêu tấn công nhận phải khi xuất hiện đỡ đòn

- Tỉ lệ khống chế (控制率): Tăng tỉ lệ gây ra các hiệu ứng khống chế trong kĩ năng của bản thân

- Tỉ lệ miễn khống (免控率/免控制率): Giảm tỉ lệ phải chịu các hiệu ứng khống chế tới từ đối phương

- Tỉ lệ hút máu (吸血率): Hồi lại một phần HP cho bản thân dựa trên sát thương gây ra

- Tỉ lệ phản đòn (反彈率): Phản lại một phần sát thương lên kẻ địch tấn công

- Tỉ lệ cường hóa sát thương (傷害率): Chỉ số tăng toàn bộ sát thương bản thân gây ra, ngoại trừ sát thương thêm và phản đòn

- Tỉ lệ kháng sát thương (免傷率): Chỉ số giảm toàn bộ sát thương bản thân gánh chịu, ngoại trừ sát thương thêm, sát thương chia sẻ và phản đòn

- Siêu cường hóa sát thương (傷害強度): Chỉ số tăng toàn bộ sát thương bản thân gây ra kể cả sát thương thêm, ngoại trừ phản đòn

- Siêu kháng sát thương (傷害抗性): Chỉ số giảm toàn bộ sát thương bản thân gánh chịu kể cả sát thương thêm và sát thương chia sẻ, ngoại trừ phản đòn

- Sát thương tuyệt kĩ (必殺傷害): Chỉ số tăng toàn bộ sát thương tuyệt kĩ bản thân gây ra

- Kháng sát thương tuyệt kĩ (必殺抗性): Chỉ số giảm toàn bộ sát thương tuyệt kĩ bản thân gánh chịu

- Tỉ lệ độc chiêu (小技能概率): Tăng tỉ lệ kích hoạt độc chiêu

- Tỉ lệ PERFECT (完美一擊概率): Tăng tỉ lệ combo PERFECT trong các chế độ đánh tự động

- Tỉ lệ bền bỉ (堅韌率): Có tỉ lệ nhất định kích hoạt hiệu quả bền bỉ, sau khi kích hoạt hiệu quả bền bỉ sẽ căn cứ vào lực bền bỉ của nhân vật sở hữu → chỉ số này quyết định có bao nhiêu % tỉ lệ kích hoạt được hiệu quả bền bỉ

- Lực bền bỉ (堅韌強度): Kháng cự tuyệt đại đa số sát thương thêm dưới hình thức tỉ lệ phần trăm → chỉ số này quyết định khi kích hoạt được hiệu quả bền bỉ thì sẽ giảm được bao nhiêu % sát thương thêm

- Khoá HP (生命鎖定): Giúp bản thân khi trực tiếp chịu sát thương, sát thương thêm hoặc sát thương duy trì lượng HP sẽ không giảm thấp hơn phần trăm chỉ định

GIẢI THÍCH NHÃN KĨ NĂNG

[Kĩ năng trường cảnh]: Sở hữu năng lực thay đổi trường cảnh chiến đấu, và thông qua thay đổi trường cảnh đem lại một số hiệu quả ảnh hưởng đến hai phe địch ta; đồng thời sẽ chỉ có 1 trường cảnh chiến đấu có hiệu lực

[Kĩ năng khu vực]: Sở hữu năng lực triển khai khu vực dưới chân phe ta, khu vực sẽ đem lại một số hiệu quả buff đến phe ta; mỗi đội võ sĩ đồng thười chỉ có thể có một khu vực có hiệu lực

[Người suy yếu]: Sở hữu Kĩ năng suy yếu hoặc Hào quang suy yếu, có thể áp chế năng lực chiến đấu toàn thể phe địch; mỗi đội đồng thời chỉ có thể có một Kĩ năng suy yếu hoặc Hào quang suy yếu có hiệu lực; Hào quang suy yếu khi người sở hữu còn sống, sẽ duy trì ảnh hưởng kẻ địch

[Đội trưởng]: Sở hữu Kĩ năng đội trưởng hoặc Hào quang đội trưởng, có thể tăng năng lực chiến đấu của toàn thể phe ta; mỗi đội đồng thời chỉ có thể có một Kĩ năng đội trưởng hoặc Hào quang đội trưởng có hiệu lực; Hào quang đội trưởng khi người sở hữu còn sống và chưa hết thời gian duy trì, sẽ duy trì ảnh hưởng phe ta

[Người thanh tẩy]: Có năng lực thanh tẩy rất mạnh, có thể thanh tẩy debuff thông thường hoặc đặc hoá trên người phe ta

[Người ẩn thân]: Sở hữu năng lực ẩn nặc bản thân trong chiến đấu, khiến tấn công của kẻ địch sẽ không phát hiện bản than

[Chia sẻ sát thương]: Có thể giúp đồng đội chỉ định sát thương nhận vào (ngoại trừ nhận ST khiên chắn, ST chia sẻ, ST phản đòn) một phần chuyển đến trên người bản thân; khi cùng một mục tiêu nhận nhiều ảnh hưởng hiệu quả chia sẻ, hiệu quả sát thương chia sẻ sẽ có hiệu lực lần lượt

[Giới hạn sát thương]: Loại võ sĩ này, dưới điều kiện nhất định, có thể được miễn phần vượt quá giá trị nhất định trong một lần sát thương

[Phản công]: Dưới điều kiện nhất định, khi bị đánh sẽ kích hoạt thêm tấn công phản công kẻ địch

[Năng lực chữa trị]: Võ sĩ sở hữu năng lực hồi phục máu, có thể chữa trị vết thương chiến đấu đem lại.

[Độn hoá]: Trong kĩ năng có debuff “độn hoá”, “độn hoá” là một loại debuff đặc hoá, khuynh hướng suy yếu năng lực tấn công của mục tiêu, hoá giải thông thường không thể giải trừ loại hiệu quả này

[Chữa trị bại huyết]: Có thể chữa trị hiệu quả bại huyết võ sĩ nhận vào

[Tường sắt]: Trong kĩ năng có buff “tường sắt”; “tường sắt” là một loại buff đặc hoá, khuynh hướng cường hoá năng lực phòng ngự của mục tiêu; hoá giải thông thường không thể giải trừ loại hiệu quả này

[Thân gai góc]: Sở hữu tỉ lệ phản đòn cao hơn, có thể gây lên kẻ địch tấn công bản thân lượng lớn sát thương phản đòn

[Uy hiếp]: Võ sĩ sở hữu hiệu quả này sẽ chủ động nhận tấn công của mục tiêu có kĩ năng không có tính tuỳ chọn, có thể bảo hộ võ sĩ khác

[Khiên chắn]: Trong chiến đấu có thể nhận khiên chắn, dùng để chống đỡ tấn công; trong thời gian sở hữu khiên chắn, nhiều sát thương nhận vào đều sẽ bị khiên chắn chống đỡ, sát thương trong một lần tấn công vượt quá giá trị khiên chắn cũng sẽ bị khiên chắn chống đỡ; khi người sở hữu khiên chắn tấn công, sẽ không nhận ảnh hưởng sát thương phản đòn

[Chiến thuật bỏ trốn]: Sở hữu năng lực sau khi nhận sát thương thoát ly chiến trường, khiến phe địch không thể sát thương bản thân

[Kĩ năng kim thân]: Dưới điều kiện nhất định, sẽ hoàn toàn chống đỡ một lần sát thương và tiến hành phản công lên kẻ tấn công

[Kĩ năng đóng băng]: Bản thân là võ sĩ thuộc tính băng

[Cường tập]: Trong kĩ năng có buff “cường tập”; “cường tập” là một loại buff đặc hoá, khuynh hướng cường hoá năng lực tấn công của mục tiêu; hoá giải thông thường không thể giải trừ loại hiệu quả này

[Phá giáp]: Trong kĩ năng có debuff “phá giáp”; “phá giáp” là một loại debuff đặc hoá, khuynh hướng suy yếu năng lực phòng ngự của mục tiêu; hoá giải thông thường không thể giải trừ loại hiệu quả này

[Áp chế nộ khí]: Sở hữu năng lực có thể áp chế nộ nhận được của kẻ địch mức độ cao; ví dụ giảm tốc độ hồi nộ, giảm nộ hoặc cấm hồi nộ

[Xuyên thủng khiên chắn]: Khi đối diện kẻ địch sở hữu khiên chắn, sát thương kĩ năng có thể một phần hoặc toàn bộ xuyên thủng khiên chắn trực tiếp trừ vào HP

[Đột phá giới hạn]: Khi đối diện kẻ địch sở hữu hiệu quả hạn chế sát thương nhận vào, có khả năng đột phá hiệu quả hạn chế sát thương nhận vào của hắn, gây nhiều sát thương hơn lên hắn

[Truy kích]: Dưới điều kiện nhất định, khi tấn công sẽ tấn công truy thêm đả kích kẻ địch. Truy kích và phản công đều không kích hoạt truy kích

[Sát thương duy trì]: Có thể gây sát thương duy trì, sát thương duy trì vào đầu mỗi lượt sẽ có hiệu lực và gây sát thương

[Khống chế đặc biệt]: Sở hữu hiệu quả khống chế cao cấp hơn, loại hiệu quả khống chế này cực khó hoá giải, có khi đến mức không thể hoá giải

[Hoán chuyển công thủ]: Có thể lập tức cưỡng chế kết thúc lượt hành động phe địch, bắt đầu lượt hành động phe ta; hoán chuyển công thủ mỗi đội võ sĩ mỗi trận đấu chỉ có thể kích hoạt 1 lần, và bắt đầu từ lượt thứ 2 từ khi khai chiến, mới có thể kích hoạt

[Hỗ trợ nộ khí]: Sở hữu năng lực chi viện nộ khí cực mạnh, do võ sĩ loại này có năng lực rất mạnh, khi có mặt cùng nhau trên sân sẽ sản sinh quan hệ tương hỗ quấy nhiễu, vậy nên cùng một đội không nên cùng lúc trên sân.

[Người xoá buff]: Sở hữu năng lực giải trừ rất mạnh, có thể giải trì buff thông thường hoặc đặc hoá trên người kẻ địch

[Bại huyết]: Có thể khiến đem lại vết thương cực khó chữa trị cho kẻ địch, giảm giới hạn HP của hắn (bại huyết)

[Vô hạn nộ khí]: Sở hữu giới hạn nộ vượt qua võ sĩ khác, nhưng võ sĩ ngoài bản thân khi tiến hành phán định kĩ năng, sẽ chỉ xem như bản thân giới hạn nộ 1000