Chào bác sĩ. Em năm nay 24 tuổi, khoảng 3 năm về trước em có đi cạo vôi răng và em thấy có chảy máu. Giờ em muốn đi cạo vôi lại, vậy bác sĩ có thể cho em biết cạo vôi răng có bị chảy máu răng không ạ? Và em rất sợ đau ạ.
Nha khoa nụ cười đẹp chào bạn.
Rất vui khi bạn đã tin tưởng và gửi thắc mắc về cho chúng tôi.
Vôi răng hình thành do những bựa thức ăn thừa, lâu ngày không được lấy sạch sẽ hình thành vôi răng. Vôi răng không chỉ bám dưới chân răng, kẻ răng mà ngay cả mặt nhai của răng. Vôi răng nếu để lâu sẽ gây ra các bệnh răng miệng như viêm nướu, viêm nha chu gây chảy máu chân răng và hôi miệng…thậm chí làm răng lung lay phải nhổ bỏ.
Phụ thuộc rất nhiều về tình trạng nướu răng của bạn viêm nhiều hay ít. Thường thì vôi răng được chia thành 2 loại.
Vôi răng bám xung quanh về mặt răng. Ở dạng này thì có thể quan sát bằng mắt và thường thì khi điều trị sẽ không chảy máu bạn nhé.
Cạo vôi răng có bị chảy máu không?
Vôi răng dưới nướu. Dạng vôi này thì bạn khó nhận biết được. Vôi răng nằm sâu dưới nướu răng nên thường gây viêm nướu khiến nướu răng sưng đỏ, phập phều, không còn săn chắc…khi va chạm dễ chảy máu nhất là khi chải răng. Vôi răng dưới nướu hình thành do chủ nhân lâu ngày không đi cạo vôi. Lúc này Bs sẽ dùng dụng cụ chuyên dụng cho cạo vôi dưới nướu để lấy sạch, nên mỗi lần điều trị thời gian sẽ lâu hơn và thường thì nha sỹ sẽ hẹn bạn thêm lần sau. Vì thế khi bs lấy vôi bạn sẽ đau hơn bình thường và có thể chảy máu.
Như hiện nay công nghệ cạo vôi răng sử dụng máy cạo vôi siêu âm với đầu cạo vôi siêu nhỏ kết hợp với độ rung của sóng siêu âm sẽ lấy sạch hết các mãng vôi dưới nướu mà không tổn thương xâm hại đến nướu và lợi.
Sợ đau là tâm lý chung của tất cả bệnh nhân nên hầu như khi nào răng đau nhức hay có vấn đề mới chịu đến nha khoa, đến lúc này thì tình trạng bệnh đã nặng. Mong với những chia sẻ của chúng tôi bạn có thể biết được tầm quan trọng của cạo vôi răng định kỳ là vô cùng cần thiết. Nếu có bất cứ thắc mắc về răng miệng bạn hãy đến trực tiếp nha khoa để được hổ trợ và tư vấn kĩ hơn nhé.
Thân ái, chào.
Chào nha sĩ. Răng khôn em mọc cách đây 2 năm nhưng không hiểu sao nó vẫn chưa mọc hết, 4 ngày trước em quan sát thấy sưng nướu răng trong cùng khi ăn uống thấy đau, khó chịu. Trước kia em đã từng bị, nhưng sau vài ngày thì không còn đau nữa. Nhưng lần này tình trạng kéo dài nên em đã uống thuốc, ngậm nước muối ấm vào buổi sáng và tối nhưng tình trạng vẫn không thuyên giảm nha sĩ à. Với những trường hợp sưng nướu răng khôn trong cùng phải làm sao? Có cần phải nhổ luôn chiếc răng khôn không? Cám ơn nha khoa nhiều.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ những thắc mắc về cho nha khoa. Sau đây chuyên gia răng miệng của nha khoa Việt Pháp sẽ giải đáp câu hỏi sưng nướu răng khôn nên xử lý như thế nào nhé!
Theo những gì bạn mô tả trên thư thì chúng tôi nghĩ bạn đang bị lợi trùm khi mọc răng khôn, đây là một biến chứng thường gặp. Viêm lợi trùm khiến bạn há miệng khó khăn, bất tiện trong ăn uống, sinh hoạt hàng ngày và quan sát bạn có thể thấy biểu hiện như sưng, đau, khi ấn vào có thể chảy máu thậm chí là có mủ…
Theo thống kê thì răng khôn hàm dưới có tỉ lệ mọc lệch cao hơn so với hàm trên. Do chúng mọc sau cùng trên cung hàm nên không thường không đủ chỗ, gây nên tình trạng chen lấn khiến răng mọc lệch, ngầm…Ta thường bắt gặp răng chỉ mọc mấp mé ở bờ nướu, phần còn lại được nướu răng bao phủ cộng thức ăn không được lấy sạch lâu ngày khiến răng bị viêm sưng kéo dài. Không những thế răng số 7 bên cạnh cũng sẽ bị sâu nếu bạn vệ sinh răng kém.
Trước tiên để đưa ra hướng điều trị như thế nào thì bạn cần được nha sĩ thăm khám, chẩn đoán nếu cần thiết sẽ chỉ định chụp x – quang răng nhằm xác định nguyên nhân cũng như hướng mọc của răng khôn như thế nào. Thường với trường hợp viêm lợi trùm răng khôn sẽ có 2 hướng điều trị như sau:
Cắt lợi trùm răng khôn.
Với những chiếc răng khôn có hướng mọc thẳng trên cung hàm thì nha sĩ chỉ cần một thủ thuật nhỏ là gây tê cắt bỏ phần lợi trùm để răng mọc bình thường. Trước và sau khi cắt lợi trùm bạn phải giữ gìn vệ sinh răng miệng thật sạch, uống thuốc theo toa và làm theo những gì nha sĩ căn dặn để khoang miệng sạch sẽ tránh viêm nhiễm trở lại.
Nhổ bỏ răng khôn.
Ngược lại nếu răng khôn có những hướng mọc bất thường như mọc lệch, ngầm, chỉa ra má… thì nên loại bỏ chúng càng sớm càng tốt. Thực tế cho thấy răng khôn không tham gia vào chức năng ăn nhai nên chỉ định nhổ răng khôn cũng là điều dễ hiểu.
Trường hợp viêm, sưng nướu răng khôn như bạn cần được điều trị sớm và ngày nay với những tiến bộ của y khoa thì bệnh nhân không phải lo lắng hay ảnh hưởng gì khi quyết định nhổ răng khôn.
Khi đến nha khoa nụ cười đẹp bạn sẽ được chuyên gia nha khoa giỏi, nhiều năm kinh nghiệm thăm khám và đưa ra cách điều trị hiệu quả và an toàn cho bạn. Đến trung tâm chúng tôi bạn yên tâm về chi phí cũng như chất lượng. Chúc bạn có một ngày tốt lành và vui vẻ.
Trám răng là gì đang là từ khó được tìm kiếm rất nhiều tại thời điểm này. Hiểu một cách nôm na đây chính là giải pháp khắc phục các khuyết điểm trên răng hiệu quả. Cùng tìm hiểu về trám răng ngay sau đây.Trám răng là gì?
TRÁM RĂNG VÀ NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN
Đã nhiều lần nghe nói về phương pháp này, vậy bạn có thực sự hiểu rõ trám răng là gì hay không? Cùng tìm hiểu thông tin ngay bây giờ để biết được đặc điểm của dịch vụ nha khoa này.
Trám răng là gì?
Là một thủ thuật nha khoa sử dụng vật liệu nhân tạo nhằm khôi phục lại hình dáng cũng như chức năng răng. Vật liệu trám răng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay chính là Composite.
Khi nào nên trám răng?
Khi đến với các phòng khám nha khoa, bạn sẽ được kiểm tra tổng quát tình trạng răng. Bác sĩ thông qua kết quả và tư vấn bạn có phù hợp với phương pháp trám răng hay. Thông thường những trường hợp sau đây sẽ được trị bằng trám răng.
Điều trị sâu răng
Sâu răng là tình trạng tương đối phổ biến, ngay cả trẻ em hay người lớn đều gặp phải tình trạng này. Bệnh lý này do vi khuẩn gây ra, gây tổn thương đến răng. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này. Chẳng hạn như việc vệ sinh răng miệng không đúng cách hay sử dụng quá nhiều thực phẩm chứa nhiều đường, axit.
Răng bị sứt mẻ, hở nhẹ
Thông thường trám răng cũng sẽ được chỉ định cho các trường hợp răng sứt mẻ, gãy vỡ,… Phương pháp này giúp bạn khắc phục được nhược điểm, đồng thời nâng cao tính thẩm mỹ cho răng.
TẠI SAO NÊN TRÁM RĂNG?
Trám răng mang lại rất nhiều hiệu quả thiết thực. Không chỉ bảo vệ sức khỏe tốt hơn mà còn góp phần nâng cao tính thẩm mỹ cho hàm răng. Tiến hành phương pháp này bạn có thể:
Khắc phục tình trạng sâu răng
Sâu răng là nguyên nhân gây hại trực tiếp đến sức khỏe răng miệng. Đây là một dạng bệnh lý răng miệng thường gặp, do vi khuẩn gây ra. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này xuất phát từ việc vệ sinh răng miệng không cẩn thận. Sau khi thực hiện trám răng bạn sẽ sở hữu hàm răng chắc khỏe.
Khôi phục chấn thương răng
Trám răng cũng là một trong những phương pháp khắc phục hiệu quả tình trạng răng bị sứt mẻ, gãy vỡ do tai nạn. Nâng cấp tính thẩm mỹ cho hàm răng của bạn hiệu quả nhất.
Hạn chế tình trạng mòn răng
Đôi khi những thói quen xấu hàng ngày sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến răng miệng. Tình trạng mòn cổ răng có thể xuất phát từ thói quen ngủ nghiến răng hay đánh răng không đúng cách. Việc trám một lớp vào vị trí bị mòn răng giúp bạn bảo vệ răng một cách tốt nhất. Đồng thời còn nâng cao tính thẩm mỹ cho răng hiệu quả nhất.
TRÁM RĂNG CÓ ĐAU KHÔNG?
Đây chính là một trong những vấn đề nhận được rất nhiều sự quan tâm tại thời điểm này. Hầu hết mọi khách hàng đều cảm thấy ngần ngại nên chưa dám trám răng. Thực tế bạn có thể tham khảo qua những khách hàng đi trước để xác định được mức độ đau của phương pháp này. Việc trám răng có đau không còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
Những yếu tố ảnh hưởng
Trám răng là một kỹ thuật nha khoa thực hiện tương đối đơn giản. Tuy nhiên hiệu quả và quy trình thực hiện như thế nào phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau:
Tình trạng răng: Đây là yếu tố quyết định rất nhiều đến việc trám răng có đau không. Những trường hợp răng tổn thương nặng thì quá trình việc trám răng sẽ đau nhức, ê buốt hơn.
Cơ địa của mỗi người: Sự nhảy cảm của mỗi người sẽ khác nhau. Chính vì vậy còn tùy vào cảm nhận sẽ cảm nhận trám răng có đau không.
Vật liệu trám: Đối với những vật liệu trám kém chất lượng rất có thể sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe răng miệng. Những kích ứng sẽ tạo ra các biến chứng nguy hiểm.
Tay nghề bác sĩ: Nếu được điều trị bằng những bác sĩ có trình độ kém, vấn đề đau nhức ê buốt sẽ khó tránh khỏi.
Nên điều trị răng ở đâu?
Để đảm bảo trám răng đạt hiệu quả cao nhất, bạn nên ghé đến những phòng khám nha khoa uy tín hoặc bệnh viện răng hàm mặt. Tại những nơi như thế này luôn đảm bảo được tính chuyên nghiệp. Hơn hết với đội ngũ bác sĩ tay nghề cao sẽ giảm bớt cơn đau trong quá trình trám.
Đến các phòng khám uy tín bạn không cần lo lắng về chất lượng vật liệu trám. Đảm bảo an toàn và không gây hại đến răng. Hiện nay với sự hỗ trợ của cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại quá trình trám răng diễn ra nhanh chóng, đạt hiệu quả cao.
Hiện nay, trám răng là phương pháp khắc phục tình trạng sâu răng, mòn răng, hay răng sứt mẻ,… hiệu quả với chi phí phải chăng nhất. Mỗi nha khoa sẽ đưa ra một mức giá khác nhau. Để đảm bảo an toàn tuyệt đối, bạn nên tìm hiểu và đến với nha khoa thật sự uy tín. Như vậy vừa điều trị răng hiệu quả vừa tiết kiệm được chi phí.
HƯỚNG DẪN CÁCH CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Sau khi trám ăn bạn cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đồng thời cần chú ý đến nhiều vấn đề để đảm bảo hiệu quả cao nhất.
Những điều nên tránh
Không nên ăn uống trong vòng 2 giờ đầu sau khi trám răng. Các miếng trám mới cần có thời gian để khô và đông đặc. Nếu sử dụng thức ăn, nước uống quá sớm các miếng trám dễ bung ra.
Để bảo vệ miếng trám tốt nhất, không nên sử dụng những thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh. Nhiệt độ cao thường làm cho chất trám trở nên nhạy cảm.
Không nên va chạm mạnh tại vị trí vừa thực hiện trám răng.
Cách chăm sóc răng sau khi trám
Nên duy trì thói quen đánh nhất 2 lần/ ngày. Đồng thời nên kết hợp đánh răng sau mỗi bữa ăn.
Chỉ nên dùng những bản chải có lông mềm và chỉ nha khoa để làm sạch các mảng bám trên răng.
Sử dụng nước muối hoặc các nước sát khuẩn để loại bỏ những vi khuẩn gây hại.
Những thực phẩm trám răng nên ăn là gì?
Nên sử dụng những loại thức ăn mềm, đã được nấu chín kỹ. Chẳng hạn như những loại rau củ được cắt nhỏ, luộc nhừ.
Sử dụng những thực phẩm không cần nhai quá nhiều như cháo, súp, cơm,…
Bổ sung nhiều loại trái cây có lợi cho sự phát triển của răng. Sử dụng sinh tố để không phải nhai quá nhiều.
Đồng thời hạn chế những thực phẩm chứa màu, có tính axit cao. Nhằm hạn chế sự nhiễm màu trên răng. Cũng như ngăn chặn sự phát triển của các loại vị khuẩn gây hại.
Chắc hẳn bạn đã hiểu được trám răng là gì rồi phải không? Nhanh chóng đến với các phòng khám nha khoa để xác định tình trạng răng. Như vậy bạn sĩ sẽ dễ dàng xác định tình trạng răng và tư vấn bạn có nên thực hiện phương pháp này hay không?
Các bệnh về răng miệng phổ biến mà bạn dễ mắc phải thường là sâu răng, nướu răng, hôi miệng… Bạn nên nhận biết sớm những nguyên nhân gây ra các bệnh về răng miệng để có biện pháp phòng ngừa bệnh đúng cách nhé.
Các bệnh về răng miệng không chỉ ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày mà còn khiến bạn thiếu tự tin khi giao tiếp với mọi người. Mặc dù vậy, các bệnh về răng miệng có thể ngăn ngừa được nếu như bạn đánh răng 2 lần/ngày, dùng chỉ nha khoa, ăn uống đúng cách và kiểm tra răng miệng thường xuyên.
Khi bạn biết được các bệnh về răng miệng thường gặp cùng với những nguyên nhân gây ra bệnh thì sẽ biết cách phòng bệnh tốt hơn. Dưới đây là các bệnh về răng miệng phổ biến mà bạn có thể gặp phải.
1. Hơi thở có mùi
Chứng hôi miệng hay hơi thở có mùi thường gây trở ngại lớn cho bạn trong quá trình giao tiếp và có thể khiến bạn cảm thấy xấu hổ. Theo trang Verywellhealth, khoảng 85% những người bị hôi miệng mắc các bệnh về răng miệng như nướu răng, sâu răng, ung thư miệng, khô miệng và có mảng bám trên lưỡi.
Thói quen sử dụng nước súc miệng chỉ giúp bạn giảm mùi hôi phần nào chứ không giúp chữa khỏi hẳn bệnh. Nếu bạn gặp tình trạng hôi miệng mãn tính thì nên đến nha sĩ để tìm ra đúng nguyên nhân gây hôi miệng và chữa trị tận gốc.
2. Sâu răng
Ở Hoa Kỳ, sâu răng hay răng có lỗ hổng là bệnh xếp thứ 2 sau bệnh cảm lạnh thông thường (bệnh phổ biến nhất ở Hoa Kỳ). Tình trạng sâu răng có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi: sâu răng ở trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn.
Bạn bị sâu răng là do có sự kết hợp của mảng bám, chất dính hình thành trên răng cùng với đường và tinh bột trong thức ăn tạo ra axit tấn công men răng. Khi có tuổi, bạn cũng sẽ có nguy cơ cao bị sâu răng khi men răng bị mòn đi. Ngoài ra, tình trạng khô miệng do tuổi tác hoặc uống thuốc cũng có thể dẫn đến sâu răng.
Cách tốt nhất để bạn ngăn ngừa sâu răng là nên đánh răng 2 lần/ngày, dùng chỉ nha khoa và đi khám răng định kỳ khoảng 4 – 6 tháng 1 lần.
Mặt khác, bạn có thể ngăn ngừa sâu răng bằng cách chú ý xây dựng bữa ăn lành mạnh, hạn chế hoặc tốt nhất là không ăn đồ ăn nhẹ hay sử dụng đồ uống có nhiều đường. Bạn cũng cần nghe theo lời khuyên của bác sĩ nha khoa khi đi khám bệnh để điều trị tình trạng sâu răng hiệu quả.
3. Bệnh nướu răng
Nướu răng hay bệnh nha chu là một tình trạng nướu ở xung quanh răng bị nhiễm trùng. Bệnh này là một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng mất răng ở người lớn. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu cũng chỉ ra mối liên hệ giữa bệnh tim và bệnh nha chu. Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng phổ biến hơn ở những người sau 30 tuổi.
Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh nướu răng là do thói quen hút thuốc, bệnh tiểu đường hoặc chứng khô miệng. Các triệu chứng của bệnh thường là hôi miệng, đỏ, sưng, đau hoặc chảy máu ở nướu, răng trở nên nhạy cảm hơn và cảm thấy đau khi nhai thức ăn.
Hai giai đoạn chính của bệnh nướu răng là viêm nướu và viêm nha chu. Thói quen kiểm tra răng miệng thường xuyên, đánh răng ít nhất 2 lần/ngày và dùng chỉ nha khoa đóng vai trò quan trọng trong việc giúp bạn ngừa bệnh nướu răng.
Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của bệnh nướu răng, bạn nên đến gặp nha sĩ để điều trị và ngăn ngừa các biến chứng của bệnh như gây ra tình trạng mất răng.
4. Răng nhạy cảm
Răng nhạy cảm là một vấn đề phổ biến, xảy ra với hàng triệu người. Về cơ bản, bạn có thể cảm thấy mình bị ê buốt, đau hoặc khó chịu khi ăn đồ ngọt, ở trong không khí lạnh, ăn hoặc uống các thực phẩm quá nóng hoặc quá lạnh khi răng nhạy cảm.
Một số người khi gặp vấn đề răng nhạy cảm thậm chí còn cảm thấy khó chịu khi đánh răng và dùng chỉ nha khoa. Tuy nhiên, tình trạng bệnh này có thể chữa khỏi được.
Bên cạnh đó, răng nhạy cảm có thể là dấu hiệu cho thấy răng bị nứt hoặc áp xe răng (một tình trạng cần được điều trị bởi nha sĩ để tránh mất răng hoặc bị nhiễm trùng trong xương hàm). Nếu bạn thấy răng của mình nhạy cảm thì nên hẹn gặp nha sĩ để có phương pháp điều trị thích hợp.
5. Ung thư miệng
Ung thư miệng là một căn bệnh nghiêm trọng và gây tử vong, ảnh hưởng đến hàng triệu người. Tổ chức Ung thư miệng (The Oral Cancer Foundation) ở Hoa Kỳ ước tính cứ mỗi vài giờ lại có người chết vì ung thư miệng, nhưng bệnh có thể chữa khỏi nếu được chẩn đoán và điều trị trong giai đoạn đầu. Đây là căn bệnh phổ biến ở những người trên 40 tuổi.
Các yếu tố làm bạn tăng nguy cơ bị ung thư miệng là sử dụng thuốc lá, thói quen uống rượu bia, hoặc mắc bệnh HPV (bệnh lây qua đường tình dục). Các triệu chứng của ung thư cổ họng hoặc ung thư miệng bao gồm lở loét, sưng tấy hoặc cảm thấy thô ráp khu vực quanh miệng. Bạn cũng cảm thấy có sự thay đổi khi nhai thức ăn hoặc khó di chuyển lưỡi và quai hàm của mình.
Bạn nên đến nha sĩ khám bệnh định kỳ để kiểm tra bạn có bị ung thư miệng hay không nếu gặp khó khăn khi nhai, nuốt, di chuyển lưỡi hoặc quai hàm.
6. Tình trạng mòn răng
Tình trạng mòn răng xảy ra khi axit tấn công men răng làm mất cấu trúc răng. Khi có triệu chứng mòn răng, bạn sẽ cảm thấy răng trở nên nhạy cảm, đổi màu, bị sứt mẻ hoặc hình dáng răng thay đổi. Men răng bị mòn xảy ra phổ biến với mọi người nhưng cũng là bệnh có thể dễ dàng ngăn chặn và phòng ngừa được.
Khi bị mòn răng, bác sĩ có thể yêu cầu bạn trám răng nếu tình trạng bệnh là nghiêm trọng. Trong thói quen sinh hoạt hàng ngày, bạn nên đánh răng 2 lần/ngày, súc miệng sau khi ăn thực phẩm có axit, uống nhiều nước và dùng chỉ nha khoa đúng cách.
Mặc dù thói quen đi đến nha sĩ định kỳ có thể giúp bạn giảm thiểu phần nào rủi ro gặp các vấn đề về răng miệng nhưng sự cố hoặc tai nạn vẫn có thể xảy ra. Nếu răng bạn bị mẻ răng, vỡ, nứt, áp xe hoặc bị gãy khi gặp tai nạn thì bạn cần đến bệnh viện ngay lập tức. Bạn cũng cần đến bác sĩ khi quai hàm, lưỡi, môi, miệng bị tổn thương nghiêm trọng. Nếu bạn bị áp xe răng gây khó nuốt, bạn bị sốt hoặc sưng mặt thì cũng cần được cấp cứu khẩn cấp.
7. Loét miệng
Mặc dù chứng loét miệng khiến bạn cảm thấy phiền toái và khó chịu nhưng tình trạng này thông thường sẽ tự biến mất, trừ trường hợp kéo dài hơn 2 tuần.
Chứng loét miệng có thể gồm 3 trường hợp dưới đây:
– Loét miệng phổ biến là lở miệng xảy ra bên trong miệng nhưng không có ở trên môi. Chứng loét miệng không truyền nhiễm và có thể được kích hoạt bởi nhiều nguyên nhân khác nhau.
– Loét miệng xuất hiện ở rìa môi ngoài xảy ra khi virus herpes simplex gây ra tình trạng lở môi. Chúng dễ lây lan, dễ biến mất nhưng không chữa khỏi hoàn toàn được.
– Loét miệng do bệnh tưa miệng, nhiễm nấm candia, nhiễm trùng nấm men thường thấy ở trẻ sơ sinh, người đeo răng giả, người mắc bệnh tiểu đường và đang điều trị ung thư.
Khi nhận biết các bệnh về răng miệng, bạn sẽ chủ động phòng ngừa bệnh tật bằng cách thay đổi thói quen sinh hoạt để có nụ cười rạng rỡ và tự tin hơn. Bạn cũng cần định kỳ đến nha sĩ để được chăm sóc răng miệng thường xuyên và kịp thời điều trị các bệnh về răng miệng. Cho dù là bạn trám răng, cạo vôi răng, cấy ghép nha khoa, hay chỉnh nha thì cũng là một cách bạn đang tăng cường sự bảo vệ cho những chiếc răng nhỏ bé của mình đấy!
Trồng răng tháo lắp là phương pháp phục hình răng tối ưu nhằm thay thế cho nhiều răng hoặc toàn bộ hàm răng đã mất mà không cần mài răng hay cấy ghép implant. Răng giả tháo lắp có chức năng và thẩm mỹ giống như răng thật và thường được chỉ định cho những bệnh nhân đã nhiều tuổi.
Thông thường, hàm giả tháo lắp được cấu tạo gồm một nền hàm hoặc một hàm khung. Trong đó, khung hàm hiện nay có 3 loại được làm từ 3 các chất liệu khác nhau như: Khung hàm titan, khung hàm sắt, khung hàm nhựa dẻo. Chúng có chức năng làm nền đỡ cho các răng giả. Ngoài ra, với hàm giả tháo lắp thì khách hàng có thể chọn răng giả bằng nhựa hoặc răng sứ.
CÁC TRƯỜNG HỢP NÊN TRỒNG RĂNG GIẢ THÁO LẮP
- Mất một, nhiều răng hay toàn hàm
- Bệnh nhân mất 3 răng trở lên không muốn làm cầu răng hay trồng răng implant
- Bệnh nhân được bác sĩ chỉ định kết hợp implant trong trường hợp bị mất răng toàn hàm
CÁC LOẠI HÀM GIẢ THÁO LẮP
Hiện nay, hàm giả tháo lắp có 2 loại chính gồm:
+ Hàm tháo lắp bán phần: Đây là loại hàm tháo lắp dành cho những người chỉ mất một vài chiếc răng. Loại hàm gồm khung niềng và vài chiếc răng được cấm vào nhằm thay thế cho những chiếc răng đã mất.
+ Hàm tháo lắp toàn phần: Là loại hàm dùng cho những người bị mất toàn bộ răng. Trong đó, hàm tháo lắp toàn phần gồm khung và toàn bộ răng giả được gắn trên khung.
ƯU ĐIỂM CỦA HÀM GIẢ THÁO LẮP
Chi phí thấp
So với các phương pháp phục hình răng khác như bọc răng sứ hay cấy ghép implant thì hàm giả tháo lắp có giá thành thấp hơn.
An toàn với cơ thể
Hàm giả tháo lắp thường được làm bằng chất liệu là Titan hay sứ, đây đều là chất liệu cứng và không tan. Hoặc được làm từ nhựa nha khoa nên rất lành tính và an toàn với cơ thể. Những vật liệu này cũng không gây kích ứng nướu hay các phản ứng phụ khác.
Cải thiện thẩm mỹ cho khuôn mặt
Hàm giả tháo lắp giúp cải thiện tính thẩm mỹ cho khuôn mặt, đồng thời tăng sức ăn nhai và giúp người làm ăn uống ngon miệng hơn. Bên cạnh đó, với những người bị móm hay mất răng thì hàm giả tháo lắp còn giúp tăng khả năng phát âm.
Trồng răng hiệu quả tại nha khoa uy tín
Đảm bảo vệ sinh
Hàm giả tháo lắp có thể tháo lắp dễ dàng nên người sử dụng hoàn toàn có thể chủ động trong việc ăn nhai và sinh hoạt hàng ngày. Sau khi ăn uống xong có thể tháo ra vệ sinh dễ dàng mà không ảnh hưởng tới sức khỏe răng miệng.
Thời gian sử dụng lâu dài
Thời gian làm hàm giả nhanh và độ bền cao nên người dùng hoàn toàn có thể yên tâm.
Tại Nha Khoa uy tín với cơ sở vật chất, máy móc hiện đại và đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm giúp bạn sở hữu một hàm răng đều đẹp, trắng sáng. Mỗi ca trồng răng giả tháo lắp tại đây đều được các bác sĩ lên kế hoạch thực hiện một cách chính xác và lựa chọn loại răng phù hợp nhất. Qua đó, giúp khắc phục những khuyết điểm của hàm răng đã mất một cách hiệu quả.
Răng giả tháo lắp nhựa dẻo là một trong những loại răng giả được sử dụng phổ biến hiện nay. Dưới đây là đặc điểm cơ bản của loại răng giả này và chi phí thực hiện.
1. Đặc điểm của răng giả tháo lắp nhựa dẻo
Răng giả tháo lắp nhựa dẻo gồm hai bộ phận: nền nướu nhân tạo được làm từ nhựa dẻo nha khoa và răng giả được ép cố định bên trên.
✓ Phục hình linh hoạt: Răng giả tháo lắp nhựa dẻo có thể áp dụng cho mọi tình huống mất răng, từ mất một răng, một vài răng đến nguyên hàm. Người dùng có thể dễ dàng tháo lắp răng giả để vệ sinh tại nhà.
✓ An toàn, lành tính với cơ thể: Phần nền nướu dược làm từ vật liệu lành tính, an toàn, không gây hại cho cơ thể người sử dụng. Vì nhựa dẻo có tính mềm, dẻo dai nên ít làm tổn thương nướu khi ăn nhai.
✓ Sát khít với nướu: Nền nướu của răng giả tháo lắp nhựa dẻo ôm sát nướu, êm ái, dễ chịu hơn hàm nhựa cứng thông thường.
✓ Xử lý bề mặt ưu việt: Bề mặt nền nướu được xử lý bằng công nghệ tiên tiến, hạn chế hiện tượng ố vàng trên bề mặt nền nhựa, ít thấm nước.
✓ Giá trị thẩm mỹ cao: Màu sắc của nền nướu trong bóng như răng thật, giá trị thẩm mỹ vượt trội hơn hẳn các loại vật liệu thông thường.
✓ Độ bền cơ học cao: Phần nền nướu dẻo dai, ít biến dạng, gãy vỡ do va đập.
✓ Thời gian thực hiện đơn giản, nhanh chóng: Răng giả được lắp lên nướu răng nên người sử dụng không cần mài răng, không cần phải trải qua tiểu phẫu gắn chân răng giả. Thời gian thực hiện khá nhanh chóng, chỉ khoảng từ 5 – 7 ngày.
Bên cạnh các ưu điểm trên, răng giả tháo lắp nhựa dẻo cũng có một số hạn chế nhất định như chức năng ăn nhai không cao, không khắc phục được hiện tượng tiêu xương hàm do không có chân răng, thời gian sử dụng ngắn, chỉ khoảng từ 5 – 7 năm.
Cũng chính vì những đặc điểm trên, nên răng giả tháo lắp nhựa dẻo thường được chỉ định để phục hình răng cho người già hay những bệnh nhân không đủ điều kiện hoặc không muốn trồng răng bằng phương pháp khác như cầu răng sứ, trồng răng Implant.
Trên thực tế, không chỉ riêng răng giả tháo lắp nhựa dẻo có hạn chế trên. Bạn cũng sẽ gặp những hạn chế tương tự với các loại răng giả tháo lắp khác
2. Cách chăm sóc răng giả tháo lắp nhựa dẻo
Chăm sóc tốt không chỉ giúp kéo dài thời gian sử dụng của răng giả tháo lắp nhựa dẻo mà còn giúp bạn thoát khỏi nguy cơ mắc phải các bệnh lý răng miệng. Dưới đây là một số chỉ dẫn vệ sinh cơ bản:
✓ Người sử dụng nên tháo răng giả để vệ sinh ít nhất 2 lần mỗi ngày bằng bàn chải có lông mềm và kem đánh răng chuyên dụng.
✓ Không dùng bàn chải có lông cứng, nước tẩy rửa mạnh để vệ sinh răng giả để tránh làm chúng bị mòn, trầy xước.
✓ Nên tháo răng giả khi đi ngủ để mô nướu được nghỉ ngơi.
✓ Ngâm răng giả trong dung dịch muối loãng hoặc giấm để ngăn chặn sự phát triển của vi nấm.
✓ Tránh ngâm hàm trong nước nóng vì nhiệt độ cao sẽ làm cho hàm bị biến dạng.
✓ Tránh ăn các thực phẩm quá cứng, nóng, lạnh hoặc quá dẻo.
✓ Khám răng định kỳ tại nha khoa.
✓ Tránh làm rơi hoặc tì đè các vật nặng lên răng giả. Điều này có thể làm cho răng giả tháo lắp nhựa dẻo bị hỏng, biến dạng.
Trong thời gian đầu, bạn có thể cảm thấy khó chịu, cộm cấn do chưa quen với răng giả tháo lắp, đặc biệt là khi ăn nhai. Do đó, trong giai đoạn này, bạn nên tập làm quen dần bằng cách ăn các thực phẩm mềm, dễ nhai, nuốt.
Răng sứ tháo lắp (răng tháo lắp bằng sứ) là phương pháp cải thiện tình trạng mất nhiều răng hoặc mất răng cả hàm ở người lớn tuổi. Đây là dòng răng tháo lắp được đánh giá cao về hiệu quả, tính thẩm mỹ, độ an toàn với mức giá hợp lý. Răng sứ tháo lắp là gì? Ưu nhược điểm ra làm sao? Cùng tìm hiểu nhé!
1. Răng tháo lắp bằng sứ có cấu tạo như thế nào?
Răng sứ tháo lắp bằng sứ có cấu tạo gồm 2 phần là: nền nhựa và răng sứ bên trên nền nhựa, tạo thành một khối thống nhất. Số lượng răng trên nền tương đương với số răng cần phục hình. Răng sứ được ép trên nền nhựa, để móc kim loại kèm theo tùy vào vị trí và tình trạng răng. Khi gắn hàm răng sứ tháo lắp này, bạn sẽ dễ dàng tháo ra lắp lại, mà không cần phải đến nha khoa.
2. Quá trình sản xuất răng tháo lắp bằng sứ
Khi sản xuất ra hàm giả tháo lắp, kỹ thuật viên sẽ sử dụng loại sứ được nung ở nhiệt độ trung bình hoặc nhiệt độ cao. Vật liệu để tạo nên răng sứ cho hàm giả tháo lắp chủ yếu là trường thạch, thạch anh…để tăng khả năng ép khuôn.
Răng sứ cho hàm giả kết hợp hai hay nhiều loại sứ sẽ có độ trong mờ khác nhau. Trong quá trình nung, răng sứ được tráng men thuỷ tinh. Sau đó, chúng được thiết kế để có thể lưu vào nền.
Sản xuất răng sứ sẽ có một bảng so màu đi kèm, có đủ loại màu răng và độ trong mờ. Bác sĩ sẽ dựa vào những răng thật tự nhiên còn lại để chọn lựa màu sắc răng giả phù hợp.
Răng giả bằng sứ được cho là có độ thẩm mỹ cao hơn răng bằng nhựa. Ngoài ra, chúng còn có ưu điểm nổi bật là loại răng duy nhất trong các loại răng giả có thể thay thế toàn bộ nền hàm giả, có thể được dùng lại trong trường hợp cần ép nhựa lại nền hàm giả.
3. Ưu, nhược điểm của răng sứ tháo lắp
Răng sứ tháo lắp có những ưu điểm là:
Có cấu tạo bằng sứ nguyên khối nên hình dáng, màu sắc và gờ rãnh có độ bóng sáng tự nhiên như răng thật.
Răng sứ tháo lắp có độ chịu lực và độ bền cao nên sẽ thực hiện tốt chức năng ăn nhai, có thể kéo dài tuổi thọ răng, không lo vỡ mẻ trong quá trình ăn, giúp ăn ngon miệng hơn.
Làm bằng chất liệu sứ cao cấp nên giúp răng không bị bào mòn hay bị nhiễm màu, giữ màu sắc được trắng sáng lâu và hạn chế độ bám của thức ăn.
Quá trình lắp đặt được thực hiện nhẹ nhàng, không gây đau, diễn ra nhanh chóng chỉ trong thời gian ngắn.
Hàm giả tháo lắp răng sứ dễ vệ sinh, dễ lấy sạch vụn thức ăn, hạn chế tối đa các vấn đề về sức khỏe răng miệng.
Tuy nhiên, răng sứ thường cứng hơn so với răng nhựa hoặc Composite nên không hấp thụ lực nhai tốt như răng nhựa. Điều này có thể dẫn đến tiêu xương hàm bên dưới nền hàm giả vì lực truyền xuống mô nâng đỡ ở bên dưới.
4. Quy trình làm răng tháo lắp bằng sứ
Để mang lại kết quả tốt nhất, quy trình làm răng sứ tháo lắp được thực hiện theo đúng kỹ thuật qua các bước như sau:
Bước 1: Thăm khám và tư vấn
Bác sĩ sẽ khám tổng quát tình trạng sức khỏe răng của bạn, qua các thiết bị soi chụp để phát hiện ra bệnh lý về răng. Từ đó đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời trước khi làm hàm tháo lắp răng sứ.
Bước 2: Vệ sinh răng miệng và sát khuẩn
Vệ sinh khoang miệng để đảm bảo cho quá trình lấy dấu mẫu hàm, gắn răng diễn ra an toàn, không lo bị viêm nhiễm hay lây lan các bệnh lý răng miệng.
Bước 3: Lấy dấu mẫu hàm
Bác sĩ sẽ phân tích và lấy dấu răng và màu thật của bệnh nhân bằng thiết bị chuyên dụng để chế tạo mẫu răng phù hợp, tương thích với bệnh nhân.
Bước 4: Lắp răng và hướng dẫn cách chăm sóc hàm tháo lắp
Lắp răng giả vào hàm của bệnh nhân. Sau khi hoàn tất, bạn sẽ được bác sĩ hướng dẫn cách vệ sinh răng miệng hợp lý, đảm bảo hàm giả tháo lắp được bảo hành lâu dài nhất.
5. Chi phí phục hình hàm răng sứ tháo lắp
Giá răng giả tháo lắp bằng sứ dao động khoảng từ 800 - 2 triệu đồng/ răng. Đây là mức giá phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình. Ngoài ra, bạn sẽ được bác sĩ khám, tư vấn và chụp X quang miễn phí.
Nếu đang băn khoăn chưa biết lựa chọn loại hàm tháo lắp nào? Có thể trực tiếp đến cơ sở nha khoa để được khám và tư vấn cụ thể về trường hợp của mình nhé!
Bạn có thể tìm hiểu thêm một loại răng giả tháo lắp phổ biến hiện nay để có sự so sánh, cân nhắc và lựa chọn tốt nhất cho mình.
Nước súc miệng là một trong những bước vệ sinh răng miệng giúp làm sạch và kháng khuẩn cho khoang miệng, đem lại hàm răng trắng sáng và chắc khỏe. Để phát huy triệt để công dụng của nước súc miệng, chúng ta cần hiểu rõ nước súc miệng là gì và có cách dùng ra sao. Bài viết dưới sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích về công năng, cách sử dụng cũng như những lưu ý khi dùng nước súc miệng sát khuẩn. Cùng theo dõi nhé!
Nước súc miệng là gì và tại sao chúng ta nên sử dụng nước súc miệng?
Các loại nước súc miệng tốt nhất hiện nay
Nước muối sinh lý
Nước súc miệng Listerine
Nước súc miệng Colgate
Nước súc miệng Betadine
Quy trình sử dụng nước súc miệng đúng cách
Nước súc miệng là một loại dung dịch dạng lỏng có chứa hoạt chất kháng khuẩn dùng để ngậm và làm sạch khoang miệng sau khi đánh răng hoặc sau bữa ăn.
Thành phần nước súc miệng bao gồm:
Cồn và chất kháng khuẩn: axit boric, chlorhexidine, kẽm sulfat, menthol,…
Nước tinh khiết;
Chất tạo mùi, tạo vị giúp người dùng đặc biệt là trẻ nhỏ thấy dễ chịu hơn;
Chất bảo quản ở hàm lượng cho phép nhằm đảm bảo vi khuẩn không làm hư hại hay biến chất nước súc miệng.
sử dụng nước súc miệng ?
Sử dụng nước súc miệng thường xuyên sẽ mang đến cho bạn những lợi ích dưới đây:
Đánh bay các mảng bám, thức ăn thừa còn mắc kẹt ở vùng kẽ răng mà bàn chải hay chỉ nha khoa không thể làm sạch.
Làm giảm tình trạng hôi miệng, mang đến hơi thở thơm tho, tươi mát.
Đẩy lùi các bệnh nha chu: viêm lợi, lở miệng, sâu răng,…
Diệt đi môi trường sống của vi khuẩn gây bệnh hô hấp.
Góp phần bảo vệ men răng, giúp răng chắc khỏe.
Nhìn chung, nước súc miệng thường được chia thành các loại chính sau đây:
Nước súc miệng dùng trong điều trị các bệnh lý răng miệng, nha chu hay bệnh hô hấp. Các loại nước súc miệng này thường có chứa cồn và chất kháng khuẩn cao.
Nước súc miệng dùng làm sạch hàng ngày.
Trên thị trường có rất nhiều loại nước súc miệng khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu cho từng cá nhân. Bạn có thể tham khảo một số loại nước súc miệng tốt nhất hiện nay:
Dung dịch súc miệng này có chứa 0.9% NaCl theo chuẩn Bộ Y tế khuyến nghị. Nước muối sinh lý có tác dụng làm sạch răng miệng, giảm viêm nướu, chảy máu chân răng và phòng ngừa viêm họng. Sản phẩm cũng rất lành tính và an toàn cho trẻ nhỏ.
Đây là một trong những dòng nước súc miệng được sử dụng rộng rãi. Listerine làm sạch sâu khoang miệng, đồng thời mang đến hơi thở thơm mát nhờ chứa Thymol, Methyl Salicylat, bạc hà, bạch đàn,…
Colgate không chỉ chứa hoạt chất CPC làm sạch 99.9% vi khuẩn, mà còn giúp răng chắc khỏe nhờ tinh chất Flour. Nước súc miệng Colgate không có cồn nên không gây cay rát khi dùng.
Nước súc miệng Betadine được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở niêm mạc, nhiễm nấm candida, viêm họng. Nhưng Betadine là dòng nước súc miệng trị bệnh nên cần tuân theo đúng hướng dẫn sử dụng và không nên lạm dụng.
Nước súc miệng sẽ thật sự phát huy tối đa công dụng khi bạn sử dụng đúng cách. Do đó, bạn cần tập thói quen và duy trì dùng nước súc miệng theo tuần tự các bước sau:
Bước 1: Đánh răng sáng và tối hoặc sau bữa ăn.
Bước 2: Dùng chỉ nha khoa loại bỏ các thức ăn còn sót lại.
Bước 3: Rót một lượng đủ nước súc miệng vào cốc. Đối với nước súc miệng cần pha chế, bạn phải làm theo đúng tỉ lệ được chỉ định.
Bước 4: Ngậm nước súc miệng vào khoang miệng theo thời gian quy định, thông thường tầm trong 30-45 giây với tình trạng răng miệng bình thường, và 1-2 phút với những ai đang mắc bệnh nha chu.
Bước 5: Khò họng và nhổ ra.
Lưu ý khi sử dụng nước súc miệng diệt khuẩn
Nước súc miệng tuy rất tốt nhưng bạn không nên sử dụng bừa bãi mà cần chú ý các vấn đề sau:
Nên sử dụng nước súc miệng kết hợp các bước vệ sinh răng khác như: đánh răng, dùng chỉ nha khoa, máy tăm nước,… (Xem thêm: Cách sử dụng chỉ nha khoa đúng cách để bảo vệ răng miệng)
Không súc miệng quá nhiều lần trong ngày với các loại nước súc miệng có chất kháng khuẩn cao, hay chứa cồn nếu không có chỉ định của bác sĩ-nha sĩ.
Lựa chọn nước súc miệng tương thích với tình trạng răng miệng. Nếu bạn dễ bị kích ứng nướu, hay có các vết loét trong miệng, hãy chọn loại nước súc miệng không cồn để tránh làm đau rát và khô miệng.
Không ăn uống ít nhất 30 phút sau khi dùng nước súc miệng.
Bạn cần lưu ý chọn mua nước súc miệng ở các cơ sở uy tín và sử dụng đúng theo hướng. Bạn cũng nên kiên trì dùng nước súc miệng 2-3 lần/ ngày để cải thiện và phòng ngừa các bệnh răng miệng.
Nước súc miệng là một trong những bước chăm sóc răng miệng không thể thiếu nhằm mang đến sức khỏe. Sử dụng nước súc miệng không đúng cách sẽ gây tác dụng ngược, khiến các vấn đề răng miệng trở nên trầm trọng. Do đó, hãy tuân theo đúng hướng dẫn về liều lượng và cách dùng bạn nhé.
Chảy máu chân răng không phải là tình trạng hiếm gặp và có rất nhiều người đang mắc phải với nhiều lý do khác nhau. Nó cũng là tiếng còi báo hiệu răng miệng của bạn đang gặp phải nhiều vấn đề như: viêm nướu, áp xe và nhiều bệnh nguy hiểm khác. Nhưng khi đối diện với tình trạng chân răng tự nhiên và thường xuyên chảy máu, bạn sẽ cảm thấy vô cùng lo lắng, không biết nên bắt đầu từ đâu và chữa trị ra sao. Chỉ một vài phút đọc bài viết dưới đây, bạn sẽ có thêm thông tin về cách chữa trị và phòng tránh chảy máu chân răng đơn giản mà hiệu quả.
Chảy máu ở chân răng là tình trạng các mô mềm như lợi (nướu), dây chằng, xương ổ răng bị viêm xung huyết và dẫn đến hiện tượng xuất huyết tại các vùng ở chân răng. Tình trạng này thường không gây cảm giác đau đớn, máu chảy ít và có thể tự cầm sau 1-2 phút. Nếu chân răng chảy máu kèm theo cơn đau, vùng lợi sưng đỏ thì đây là dấu hiệu của bệnh lý nghiêm trọng hơn như viêm nhiễm vùng mô mềm, hay bị áp xe,…
Hiện tượng chảy máu ở chân răng có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Đầu tiên phải kể đến những tổn thương do lực tác động vô tình khi dùng bàn chải, dùng tăm, chỉ nha khoa hay do va đập phải các vật cứng, khi nhai thức ăn rắn, sắc nhọn.
Vôi răng bám nhiều khiến lợi bị viêm, sưng đỏ cũng là một nguyên nhân khiến chân răng dễ bị chảy máu.
Sử dụng răng giả, các phương pháp chỉnh nha chưa phù hợp hay đang trong quá trình điều trị và phục hồi.
Rối loạn nội tiết tố và thiếu các chất dinh dưỡng, đặc biệt là vitamin C cũng gây nên chảy máu chân răng.
Một số nguyên nhân nguy hiểm và đáng sợ hơn xuất phát từ các căn bệnh như: tiểu đường, ung thư máu, bệnh bạch cầu và rối loạn đông máu.
Chảy máu ở chân răng trong giai đoạn nhẹ hay do biết nguyên nhân đến từ các yếu tố va chạm lực, bạn hoàn toàn có thể khắc phục tại nhà.
Bạn có thể dùng miếng gạc sạch thấm vào nước lạnh hoặc bao quanh 1 viên đá và để vào vùng đang chảy máu, giữ chặt đến khi cầm máu.
Dùng trà túi lọc ngâm vào nước lạnh và áp vào vùng chân răng đang chảy máu cũng giúp bạn cải thiện nhanh chóng tình trạng này.
Ngậm nước muối ấm pha loãng, hay nước súc miệng không cồn vào sáng và tối sẽ giúp vùng lợi giảm viêm sưng, nhờ đó chảy máu chân răng cũng sẽ dần biến mất.
Mật ong và trà cũng là thần dược chữa tình trạng này rất tốt. Bạn có thể pha một ít mật ong vào trà, ngậm từ 2-3 phút để giảm đau, sát khuẩn.
Một số chuyên gia Ấn Độ đã nghiên cứu và chỉ ra dùng 1 quả chanh kết hợp với ăn 2 gram tỏi mỗi ngày sẽ cải thiện đáng kể.
Thêm cần tây, các loại trái cây như xoài, ổi, cam và bưởi vào thực đơn hàng ngày sẽ tạo thành lớp lá chắn vững vàng ngăn chân răng chảy máu.
Bạn có thể dùng thêm các loại thuốc như kháng sinh, kháng viêm và thuốc bổ sung khoáng chất, canxi, vitamin C, E, K,…. Nhưng bạn cần lưu ý không lạm dụng và tuyệt đối tuân theo chỉ dẫn của dược sĩ.
Nếu tình trạng không được cải thiện, bạn cần tìm đến nha sĩ để được điều trị đúng hướng và kịp thời.
“Phòng bệnh hơn chữa bệnh”, đây chính là bước quan trọng giúp bạn chia tay căn bệnh này một cách nhanh chóng.
Bạn nên thay đổi thói quen vệ sinh răng miệng: sử dụng bàn chải có lông mềm, chải răng ít nhất 2 lần vào sáng và tối, sử dụng chỉ nha khoa loại bỏ mảng bám, dùng nước súc miệng sát khuẩn hàng ngày.
Hạn chế cắn, nhai mạnh và nhanh các thức ăn có bề mặt góc cạnh và cứng. Bạn có thể dùng tay bẻ nhỏ chúng trước khi đưa vào miệng.
Uống đủ nước và ăn nhiều rau quả, trái cây giúp tăng cường dưỡng chất và vitamin C cho cơ thể. Nhờ đó, sức đề kháng được gia tăng, chống lại các vi khuẩn gây viêm nhiễm và chảy máu chân răng.
Hạn chế uống rượu bia, ăn thức ăn cay nóng, vì đây là nguyên nhân gây nên xuất huyết chân răng.
Bạn cần lấy cao răng định kỳ (6 tháng/lần) nhằm phá bỏ môi trường sinh sôi của bệnh nha chu.
Chỉ một vài bước đơn giản, bạn đã có thể “đánh bay màu” căn bệnh chảy máu răng và bảo vệ tốt cho sức khỏe bản thân.
Chảy máu chân răng không phải là một căn bệnh hiếm hay quá nguy hiểm, nhưng nếu bạn xem nhẹ và không biết cách chữa trị, phòng tránh từ sớm, chảy máu ở chân răng sẽ gây nên nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn. Bạn cần xây dựng thói quen vệ sinh răng miệng hợp lý, kết hợp bổ sung vitamin và khoáng chất để tối ưu quá trình điều trị.
Lở miệng (hay còn gọi là nhiệt miệng) là một trong các bệnh răng miệng thường gặp, không quá nguy hiểm nhưng lại gây nhiều trở ngại trong việc ăn uống và sinh hoạt. Lở miệng kéo dài còn dẫn đến cơ thể bị nóng sốt, sưng hạch và thậm chí cản trở giao tiếp hàng ngày. Nó có thể khỏi nhanh chóng nếu bạn biết cách chữa trị đúng hướng và kịp thời. Bài viết dưới đây sẽ mách nước bạn một số mẹo chữa trị lở miệng để vết loét mau lành và dứt điểm ngay tại nhà. Tham khảo ngay nhé!
Lở miệng trong dân gian thường gọi loét miệng, nhiệt miệng, nó có tên khoa học là loét Áp-tơ (loét Aphthous Ulcer). Đây là tình trạng các vùng mô mềm như: lợi (nướu), lưỡi, má trong, vòm họng, môi xuất hiện các vết loét màu trắng hình tròn hay oval, phía viền ngoài bị sưng đỏ.
Ban đầu niêm mạc xuất hiện các vết lở nhỏ, sau đó thành bọng nước rồi vỡ ra gây nên các điểm loét to lên đến 9-10mm. Lở miệng không lây lan nhanh như bệnh mụn nước ở miệng, nhưng lại gây đau rát khi ăn uống hay cử động hàm. Thông thường, lở miệng có thể tự lành trong 6-10 ngày.
Một số trường hợp lở miệng do nhiễm khuẩn nặng, khiến vết loét dần lan rộng, đi kèm các triệu chứng sốt cao, sưng hạch,… làm người bệnh biếng ăn, xanh xao, mệt mỏi thì cần đến ngay các cơ sở y tế, nha khoa để được điều trị theo phác đồ.
Nguyên nhân gây lở miệng xuất phát từ nhiều nguồn căn khác nhau. Nguyên nhân thường gặp nhất chính là vô tình cắn phải môi, hay nhai thức ăn có cạnh cứng, nhọn làm tổn thương mô mềm gây phù nề và chảy máu niêm mạc.
Dùng bàn chải đánh răng có lông cứng, chải răng và dùng tăm xỉa không đúng cách, sơ ý chọc vào nướu và môi.
Thói quen ăn các thức ăn cay nóng, chứa nhiều chất cồn kích thích cũng dễ gây lở miệng.
Lở miệng còn liên quan đến việc mất cân bằng dinh dưỡng, thiếu các acid folic, vitamin C và B6.
Một nguyên nhân khá bất ngờ dẫn miệng bị lở chính là stress. Do thần kinh căng thẳng dẫn đến tình trạng nội tiết tố trong cơ thể bị thay đổi, trao đổi chất dinh dưỡng yếu kém khiến vi khuẩn có cơ hội xâm nhập khoang miệng và gây loét.
Với các vết lở miệng thông thường và mới thì rất dễ điều trị. Bạn có thể áp dụng những cách chữa trị lở miệng tại nhà dưới đây:
Với các vết lở miệng đang sưng và chảy máu, bạn có thể dùng đá tinh khiết, hoặc dùng gạc y tế bao quanh viên đá rồi chườm lên chỗ lở. Điều này sẽ giúp giảm nhanh các cơn đau và giảm sưng hiệu quả.
Bôi mật ong và nghệ vào vùng bị loét. Trong mật ong và nghệ có chứa chất kháng viêm, kháng khuẩn nên giúp các vết loét được sát trùng và mau lành hơn.
Bã trà cũng là một phương pháp chữa lở miệng công hiệu, do trong trà có chứa Tanin-một chất kháng viêm và kích thích quá trình lành vết thương. Bạn chỉ cần dùng ít bã trà sau khi hãm đắp trực tiếp lên các nốt lở.
Ăn sữa chua, hay dùng 1 muỗng nhỏ sữa chua lạnh để vào chỗ đang bị loét, các lợi khuẩn trong sữa chua sẽ nhanh chóng kháng viêm, giảm sưng cho các niêm mạc đang tổn thương.
Ngoài ra, bạn có thể ngậm nước muối ấm pha loãng, nước giấm táo pha theo tỉ lệ 1:1 để súc miệng 3-4 lần ngày. Khi khoang miệng được làm sạch, các ổ viêm cũng sẽ nhanh lành, không còn bị tấy đỏ gây đau rát nữa.
Đối với tình trạng lở miệng kéo dài và viêm nặng, bạn cần được các bác sĩ-nha sĩ thăm khám và điều trị bằng thuốc. Các bác sĩ có thể cho bạn dùng thêm các loại thuốc kháng sinh, kháng viêm như: ampicillin, oxytetracycline, và thuốc tăng cường acid folic.
Sau khi đã biết cách chữa trị và các vết lở miệng đã hồi phục, bạn cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa lở miệng để trị tận gốc và dứt điểm tình trạng này.
Bạn cần có chế độ ăn uống cân bằng dinh dưỡng. Hãy cố gắng ăn nhiều rau quả, trái cây để tăng cường vitamin C, B6 cho cơ thể.
Thực hiện chế độ nghỉ ngơi và làm việc khoa học để tránh bị stress và rối loạn nội tiết.
Dùng bàn chải đánh răng có lông tơ, thay tăm xỉa bằng chỉ nha khoa để vệ sinh răng, tránh cho các mô mềm bị tổn thương.
Súc miệng bằng các chất kháng khuẩn hoặc nước muối thường xuyên để loại bỏ môi trường sống của vi khuẩn.
Chỉ với một số cách đơn giản như trên, bạn đã có thể ngăn bệnh lở miệng đeo bám và giúp cuộc sống của mình trở nên dễ chịu hơn rồi đấy.
Lở miệng vốn dĩ không phải là căn bệnh đáng sợ, nhưng nó sẽ trở nên nặng nề, khó điều trị hơn nếu bạn không quan tâm và điều trị ngay từ giai đoạn sớm. Bằng việc thực hiện các cách chữa trị tại nhà và thay đổi lối sống theo hướng lành mạnh, bạn đã có thể trở thành bác sĩ chữa bệnh lở miệng cho chính mình và những người thân bên cạnh.
Nhờ vào tinh dầu thơm tự nhiên và chứa nhiều vitamin tốt cho sức khỏe con người, mùi tàu được sử dụng như một loại rau thơm thông dụng để dậy mùi các món ăn. Nhờ vào đặc tính này mà công thức chữa hôi miệng với lá mùi tàu rất hiệu quả.
Trên thực tế rau mùi tàu có công dụng chữa hôi miệng rất tốt nhờ vào hàm lượng tinh dầu cao được tìm thấy trong lá và rễ ngò. Bên cạnh đó mùi tàu chứa nhiều chất protid, phosphor, vitamin C, glucid, … cũng có tác dụng hiệu quả trong việc chữa và tiêu diệt vi khuẩn gây mùi hôi miệng.
.
Ngoài ra, mùi tàu còn có tính hàn, mát và chứa nhiều thành phần dinh dưỡng như sắt, vitamin B1, C, glucid, protid, cellulose, calcium, phosphor… Chính vì vậy nó được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh thông thường như trị cảm cúm, ho, đái dầm ở trẻ nhỏ, chữa đầy hơi, không tiêu do ăn khá nhiều thực phẩm giàu đạm,…
Lấy khoảng 50gr lá mùi tàu đem pha nước đặc rồi hòa vào 1 muỗng muối tinh dùng để súc miệng hàng ngày, mỗi lần ngậm từ 3-5 phút, súc miệng thật kĩ để dung dịch cuốn trôi mảng bám, loại bỏ mùi hôi miệng.
Trị hôi miệng do ợ chua: Rau mùi 50g, thái dài khoảng 3 – 4cm; gừng tươi 1 lát đập dập. Tất cả rửa sạch sắc với 400ml nước, đến khi còn 200ml chia làm 2 lần, uống nóng, mỗi lần dùng cách nhau 3 tiếng. Dùng liền 3 ngày.
Hôi miệng do tổn thương trong khoang miệng: rửa rau ngò gai với nước muối cho thật sạch, sau đó nhai nhuyễn nuốt lấy nước. Với cách này, lá ngò gai sẽ làm lành các vết thương, mùi hương dai dẳng của lá mùi tàu sẽ lấn án mùi hôi miệng hiệu quả.
Các nguyên liệu thiên nhiên rất lành tính và an toàn cho cơ thể. Đặc biệt nhờ tính chất kháng viêm kháng khuẩn mà chúng được dùng để chữa hôi miệng rất hiệu quả.
Nhờ chứa hàm lượng lớn zingiberen, tinh dầu, curcumen, các hợp chất alcol geraniol, linalol, borneol, zingeron, zingerol… mà gừng có khả năng giảm hôi miệng hiệu quả. Bên cạnh đó, hợp chất 6-gingerol có khả năng kích thích nước bọt, phá vỡ hợp chất gây mùi.
Cách thực hiện: Dùng củ gừng tươi để nguyên vỏ rửa sạch, sau đó thái lát và cho vào nước đun sôi khoảng 5-10 phút, đợi nước nguội rồi dùng nước này để súc miệng hàng ngày.
Đừng vội vứt đi vỏ bưới sau khi tách lấy múi vì nó có nhiều công dụng chữa bệnh hiệu quả. Vỏ bưởi thơm, nhiều tinh dầu cay nồng có tác dụng khử mùi, trị hôi miệng nhanh chóng, giàu vitamin C giúp bảo vệ răng chắc nướu khỏe.
Cách thực hiện: Vỏ bưởi đem rửa sạch rồi cắt thành từng miếng nhỏ để dễ nhai. Bạn thực hiện nhai nhỏ vỏ bưởi trong vòng 5 phút rồi nhổ ra và súc miệng lại bằng nước sạch.
Trong giấm táo chứa nhiều axit amin, khoáng chất tốt chơ thể và một lượng acid acetic giúp tiêu diệt vi khuẩn và khử mùi hôi cực kì hiệu quả.
Cách thực hiện: Sử dụng 1 muỗng canh giấm táo pha với 1 cốc nước và dùng trước khi ăn giúp có lợi cho hệ tiêu hóa cũng như chữa hôi miệng. Hoặc pha hỗn hợp nước ép táo và mật ong theo tỉ lệ 1:1 rồi dùng hỗn hợp đặc này ngậm để ngăn chặn vi khuẩn, vừa tạo mùi thơm mát.
Chải sạch răng với bàn chải mềm, nghiêng bàn chải một góc 45 độ so với bề mặt răng, thực hiện từ trên xuống dưới, tránh chải ngang. Thay bàn chải thường xuyên 3 tháng/lần.
Làm sạch kẽ răng với chỉ nha khoa mỗi ngày. Sử dụng nước súc miệng chứa chlorine clioxide (CIO2) có khả năng phân hủy hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi và có tính diệt khuẩn.
Nhiều trường hợp vệ sinh răng miệng rất sạch nhưng hơi thở vẫn có mùi hôi là do bạn không vệ sinh lưỡi. Vì vậy, hãy làm sạch lớp nhầy trên bề mặt lưỡi mỗi ngày để tiêu diệt môi trường gây mùi.
Nếu sâu răng, vôi răng, túi nha chu, răng khôn mọc lệch… thì phải đi bác sĩ kiểm tra và điều trị nhanh chóng các bệnh lý này. Sau khi khắc phục, mùi hôi miệng theo đó sẽ tự khỏi
Tăng cường lưu lượng nước bọt để không bị hôi miệng bằng cách uống nhiều nước (2 lít nước mỗi ngày ).
Hạn chế các thực phẩm gây mùi như: hành, tỏi, rau mùi… cũng như tránh xa rượu bia và thuốc lá.
Thăm khám nha khoa 6 tháng/lần để thăm khám, điều trị sớm những dấu hiệu ban đầu của bệnh lý, phòng ngừa tình trạng hôi miệng hiệu quả.
Với công thức chữa hôi miệng với lá mùi tàu cũng như các liệu pháp thiên nhiên vừa chia sẻ, hy vọng bạn đã có thêm mùi phương án lựa chọn để đẩy lùi tình trạng hơi thở có mùi hôi.
Tật nghiến răng thường xuất hiện khi chúng ta đi ngủ, vậy nên khi trong gia đình có người bị nghiến răng, mọi người rất lo lắng không biết bệnh nghiến răng có lây nhau không?
Nghiến răng có lây nhau không là vấn đề mọi người rất băn khoăn khi có người thân chẳng may bị nghiến răng.
Tật nghiến răng thường xuất hiện khi chúng ta đi ngủ, điều này được thực hiện trong vô thức nên chúng ta thường khó nhận biết được, nhưng nó lại làm phiền rất nhiều đến những người xung quanh. Chính vì vậy mà khi trong gia đình có người bị nghiến răng, mọi người rất lo lắng không biết bệnh nghiến răng có lây nhau không?
Nghiến răng là một trong 3 hội chứng rối loạn liên quan đến giấc ngủ bao gồm nói mớ, ngáy và nghiến răng. Nhưng chỉ có nghiến răng là có nguy cơ ảnh hưởng xấu nhất đến sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe của hàm răng.
Để biết được bệnh nghiến răng có lây nhau không, chúng ta hãy cùng xem xét những nguyên nhân gây bệnh là gì nhé:
Không cân xứng giữa các răng: các răng hàm trên và dưới mọc không thẳng hàng, lệch lạc, thiếu sự cân đối không thể khép hẳn và chỗ tiếp xúc giữa 2 hàm bị hạn chế, khớp cắn không chuẩn. Trong khi ngủ do sự vô thức 2 hàm răng có xu hướng cọ vào nhau và nghiến chặt lại.
Tâm lý căng thẳng: Do những áp lực, căng thẳng trong cuộc sống, công việc, tâm lý hồi hộp khiến cho cơ thể bị thiếu hụt vitamin B5 do phải sử dụng để chống lại căng thẳng. Hơn nữa, các cơ quanh miệng được kéo căng để làm tăng cảnh giác của não bộ làm tăng nguy cơ nghiến răng không kiểm soát.
Các bệnh lý toàn thân khác: Những đối tượng bị rối loạn chức năng hệ thần kinh, trẻ bị suy dinh dưỡng, người già sức khỏe yếu hay do sự thiếu hụt lượng canxi trong cơ thể cũng là lý do làm tăng tình trạng nghiến răng.
Một số nguyên nhân khác là người bệnh đang sử dụng một loại thuốc mà tác dụng của nó gây ra hiện tượng nghiến răng khi ngủ: Thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc trị suy nhược cơ thể…
Nhìn chung, đa phần nguyên nhân dẫn đến bệnh nghiến răng là do các thói quen không tốt hàng ngày và sức khỏe răng miệng mà không phải do những virut truyền bệnh gây nên, do đó sẽ không có tình trạng lây lan bệnh nên mọi người không cần lo lắng về vấn đề nghiến răng có lây nhau không.
Nghiến răng cũng được coi là một bệnh lý răng miệng. Nó có thể khiến răng trở nên yếu hơn, lung lay vì phải chịu lực xiết và nghiến mạnh trong thời gian dài. Hậu quả lớn nhất là mặt răng dễ bị mòn men dẫn đến buốt răng khi ăn nhai khiến cho sức nhai giảm, ăn uống khó khăn, mất cảm giác ngon miệng. Kèm theo đó sẽ ảnh hưởng đến khớp thái dương hàm.
Vì vậy, để hạn chế những ảnh hưởng của tật nghiến răng này thì chúng ta nên thực hiện điều trị bệnh nghiến răng này càng sớm càng tốt. Để điều trị nghiến răng, chúng ta cần thực hiện những biện pháp sau đây:
Nếu nguyên nhân do mệt mỏi, áp lực bạn cần thời gian để ngủ nghỉ, tạo không gian thoáng mát nơi ở và hạn chế ánh sáng, tiến ổn và ngủ đủ 8 tiếng.
Trong chế độ ăn cần bổ sung thêm nhiều vitamin, các loại rau quả, rau xanh … hạn chế uống cà phê, các chất kích thích, thuốc lá để giúp bạn thoải mái và khỏe mạnh hơn.
Bên cạnh đó bạn có thể điều trị bệnh nghiến răng bằng các bài thuốc được lưu truyền trong dân gian.
Nếu nghiến răng do các răng mọc lệch lạc nên đi niềng răng hoặc làm răng sứ để giúp răng đều, điều chỉnh thế răng để giúp hai hàm răng cân đối.
Ngoài ra để hạn chế nghiến răng và gây tổn thương cho răng bạn nên sử dụng máng chống nghiến khi ngủ để ngăn răng siết chặt với nhau để giảm tình trạng răng nghiến chặt ảnh hưởng tới men răng và ngà răng.
Qua bài viết này, hy vọng các bạn đã có thể hiểu rõ hơn về việc nghiến răng có lây nhau không.
Viêm nướu là căn bệnh thường xuyên xảy ra ở mọi lứa tuổi. Chính vì vậy mỗi người hãy thủ sẵn cho mình cách chữa viêm lợi với nước muối tại nhà, vừa đơn giản lại nhanh chóng đạt hiệu quả.
Viêm lợi bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như: đánh răng quá mạnh, chế độ ăn uống, tác dụng phụ của thuốc, thay đổi hocmoon trong thai kì, sử dụng nhiều rượu bia, thuốc lá…nhưng nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là vi khuẩn có trong mảng bám cao răng.
Không phải ai cũng tuân thủ nguyên tắc vệ sinh răng miệng đúng cách, bênh cạnh đó, việc làm sạch các kẽ răng bằng chỉ nha khoa còn bị xem nhẹ. Khi đó, sự hình thành mảng bám răng là không tránh khỏi.
Khi mảng bám không được loại bỏ thì chỉ sau 1 tuần vôi răng sẽ bám chặt trên thân răng, khe nướu và 70% trọng lượng vôi răng là vi khuẩn. Tại đây, các vi khuẩn sẽ tiết độc tố làm nướu bị viêm nhiễm.
Biểu hiện cụ thể nhất của viêm nướu chính là nướu bị sưng đỏ, ê nhức khi ăn nhai, hôi miệng. Nếu nặng hơn, có thể biến chứng thành viêm nha chu với các túi mủ hình thành dưới nướu. Phần nướu sẽ có xu hướng tụt xuống làm lộ chân răng, khiến răng lung lay, lâu ngày sẽ dẫn tới rụng răng.
Muối biển chưa qua tinh chế chứa đầy đủ các khoáng vi lượng cần thiết và khả năng làm chắc răng, cải thiện men răng, kháng khuẩn tốt. Điều này đồng nghĩa với nướu của bạn cũng được bảo vệ khỏi sự tấn công của vi khuẩn. Cụ thể là:
Muối có công dụng rất tốt trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh lý răng miệng
Với đặc tính kháng viêm, kháng khuẩn tốt, nhiều người đã sử dụng muối để loại sạch vi khuẩn, chống chế tình trạng nhiễm trùng, giảm đau nhức, nướu dần hồi phục, săn chắc trở lại.
Các khoáng chất trong muối có tác dụng kích thích tuyến nước bọt hoạt động mạnh mẽ, làm sạch khoang miệng, ngăn chặn hình thành mảng bám.
Các florua trong nước muối ngăn ngừa mất khoáng chất từ men răng và giúp tăng cường lớp men này. Nó cũng trung hòa các axit trong miệng gây suy yếu men răng.
Ngoài ra, ngậm nước muối còn giúp răng chắc lại, không còn bị lung lay nữa, đồng thời khôi phục lại độ pH tự nhiên giúp ngăn chặn hơi thở có mùi do viêm nướu.
Cách thực hiện có vẻ đơn giản nhưng để đạt được hiệu quả tối ưu trong việc chữa trị và phòng tránh bệnh viêm nướu, chúng ta có thể mua nước muối sinh lí tại các cửa hàng hoặc tự pha với nồng độ 0,9%. Theo các chuyên gia, đây là nồng độ tốt nhất đối với cơ thể người.
Để pha nước muối đạt được tỉ lệ này, bạn lấy một ít muối hòa tan vào một cốc nước theo tỉ lệ 9g muối/1000ml nước. Sử dụng dung dịch nước muối pha loãng này để súc miệng thường xuyên 2-3 lần/ngày.
Pha nước muối theo tỉ lệ 9g muối/1000ml nước
Khi sử dụng nước muối cần lưu ý:
Không sử dụng nước muối ở nồng độ cao hoặc ngậm trực tiếp muối hạt trong miệng vì muối quá mặn có thể làm tổn thương tế nào niêm mạc họng, về lâu dài còn có thể gây thừa muối cho cơ thể.
Sau khi súc miệng bằng mước muối, bạn cần phải súc miệng lại bằng nước lọc để rửa hết lượng muối cũng như mảng bám đã bong ra lúc súc miệng trước đó.
Súc miệng bằng nước muối phải kết hợp với vệ sinh răng miệng đúng cách và cạo vôi răng tại nha khoa mới điều trị viêm nướu triệt để.
Súc miệng bằng nước muối chỉ có tác dụng giảm sưng đau trong một thời gian tạm thời và kéo dài thời gian tiến triển của bệnh vì không thể loại sạch mảng bám vôi răng đã hóa cứng. Vì vậy, chúng ta cần phải đến nha khoa để điều trị tận gốc bệnh viêm lợi.
Cạo vôi răng điều trị tận gốc bệnh viêm lợi
Lấy vôi răng được các nhà khoa học khẳng định là cách làm giảm nguy cơ của các bệnh lý răng miệng như sâu răng hay viêm nha chu tới 80% và đồng thời đây cũng là phương pháp điều trị căn bản nhất trong mọi trường hợp viêm nướu.
Lợi bị viêm, sưng rất dễ nhạy cảm nên việc cạo vôi răng ít nhiều sẽ khiến bạn cảm thấy ê buốt. Do đó, hãy lựa chọn một nha khoa uy tín thực hiện công nghệ cạo vôi răng bằng máy siêu âm hiện đại và bác sĩ có tay nghề cao, tỉ mỉ trong từng thao tác để quy trình diễn ra êm ái, nhẹ nhàng.
Tìm hiểu quy trình cạo vôi răng bằng máy siêu âm tại Nha khoa Đông Nam:
Trong trường hợp đã chuyển sang viêm nha chu, khiến mô lợi bị tụt, các túi mủ hình thành dưới nướu thì bác sĩ có thể sẽ tiến hành ghép vạt lợi, mở nướu để cạo sạch vôi răng và túi nha chu. Ngoài ra, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân sử dụng thêm thuốc kháng sinh (khi cần thiết) để chống viêm, giảm sưng.
Tóm lại, nếu bạn muốn chữa viêm lợi với nước muối hiệu quả thì điều cần thiết là hãy kết hợp với cạo vôi răng tại nha khoa để loại bỏ môi trường gây bệnh, hạn chế tình trạng tái phát.
Vệ sinh răng miệng khi mang thai như thế nào là đúng cách - Hầu hết chị em phụ nữ cũng như gia đình của họ luôn quan tâm đến sức khỏe của “bà bầu” bằng cách tăng cường chế độ dinh dưỡng cũng như thường xuyên đi khám thai theo định kỳ.
Tuy nhiên họ lại quên mất một điều là việc chăm sóc sức khỏe răng miệng trong lúc mang thai cũng có vai trò rất quan trọng. Dưới đây là những vấn đề răng miệng mà phụ nữ khi mang thai thường mắc phải và cách vệ sinh răng miệng khi mang thai để phòng tránh các bệnh này.
Trong thời kỳ mang thai, bạn thường gặp phải những vấn đề về răng miệng gây ra chủ yếu bởi hai nguyên nhân sau:
Trước tiên, răng và lợi của bạn có nguy cơ bị suy yếu đi, do cơ thể có những thay đổi về hoóc môn.
Nguyên nhân thứ hai là những thay đổi trong chế độ dinh dưỡng. Phụ nữ mang thai thường có cảm giác buồn nôn, thậm chí hay bị nôn mửa, họ có xu hướng thay đổi thói quen ăn uống của mình. Thêm đó, họ có nhu cầu ăn nhiều thức ăn chứa chất glucose hơn bình thường. Chính những điều này đã khiến cho khả năng bị sâu răng tăng cao.
Hầu như việc mang thai không gây khó chịu đến răng, nhưng có tới 90% các bà bầu có triệu chứng viêm nướu. Viêm nướu thai nghén là tình trạng răng miệng phổ biến nhất liên quan đến việc có thai và thường bắt đầu sớm nhất là vào tháng thứ hai của thai kỳ. Nếu bạn đã có bệnh viêm nướu sẵn có, tình trạng này có thể sẽ trầm trọng hơn trong thời gian mang thai. Nếu không được điều trị, viêm nướu có thể dẫn đến viêm nha chu, gây phá hủy không hoàn nguyên các mô nâng đỡ răng dẫn đến mất răng.
Cộng thêm với vấn đề vệ sinh răng miệng không tốt rất có thể răng của những phụ nữ này sẽ bị sâu và bị bệnh nha chu (bệnh lý viêm nhiễm mãn tính ở mô nướu và mô nâng đỡ của răng. Biểu hiện thường thấy là nướu viêm đỏ, dễ chảy máu, chảy mủ, tiêu xương ổ răng, răng lung lay, và cuối cùng là mất răng. Có thể nói phần lớn các trường hợp mất răng ở người trưởng thành là do bệnh nha chu gây nên). Điều này không tốt cho họ mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi.
Phụ nữ có thai thường cần chất dinh dưỡng cho thai nhi nên hay có thói quen ăn vặt. Tình trạng ốm nghén dễ gây nôn mửa khiến cho axit dịch vị trong dạ dày làm mất chất khoáng của răng. Những điều này dễ dẫn đến răng yếu đi và dễ gây sâu răng.
Những trường hợp chảy máu khi đánh răng, nhức răng, rất có thể do chân răng đã bị lộ từ trước, giờ đây những tác động cơ học và rối loạn tuần hoàn làm cho trầm trọng hơn cùng với những viêm nhiễm nếu có đi kèm. Đó chính là hiện tượng sâu răng, người bệnh cần được đi khám và điều trị.
Trước tiên, bà mẹ cần phải đi khám răng miệng định kỳ tại những trung tâm nha khoa uy tín để kiểm tra sức khỏe răng miệng của mình. Từ đó mới kịp thời phát hiện một số bệnh và có phác đồ điều trị nhanh chóng, hiệu quả. Chăm sóc răng miệng ở phụ nữ khi mang thai.
Mang thai là quá trình tự nhiên, nhưng phải hết sức thận trọng khi sử dụng các thuốc điều trị, dù cho là bệnh gì. Trong các bệnh răng miệng, nếu bị bệnh người phụ nữ nên đi khám bệnh để nha sĩ có các biện pháp chữa trị phù hợp.
Phụ nữ khi mang thai cần phải kiểm tra răng miệng định kỳ
Thứ hai, cân bằng lại chế độ ăn uống. Tại vì khi mang thai, bà mẹ sẽ có nhu cầu ăn nhiều hơn thường ngày, đặc biệt lại thường có thói quen ăn nhiều đường hơn mức bình thường. Đây chính là nguyên nhân chính gây nên bệnh sâu răng – một bệnh lý thường gặp ở phụ nữ khi mang thai. Chính vì vậy, các mẹ cần tránh những thức ăn nhẹ có nhiều đường…
Vệ sinh răng miệng cũng là bước quan trọng trong việc chăm sóc và bảo vệ răng miệng cho phụ nữ khi mang thai. Về việc này, các mẹ nên chú ý đến một số điểm sau: nên đánh răng ít nhất ngày 3 lần sau các bữa ăn và buổi tối trước khi đi ngủ; Dùng chỉ nha khoa để vệ sinh răng miệng; Súc miệng bằng nước muối pha loãng…
Chăm sóc sức khỏe nói chung và sức khỏe răng miệng nói riêng khi phụ nữ đang mang thai chính là tạo một hành trang cũng như tiền đề vững chắc cho đứa trẻ khi vừa chào đời. Vì vậy, hãy có những phương pháp vệ sinh và bảo vệ răng miệng thật tốt để luôn có một cuộc sống khỏe mạnh.
Sau khi sinh nên chăm sóc sức khỏe răng miệng như thế nào? - Mới có con, người mẹ nào cũng dồn mọi ưu tiên hàng đầu cho bé yêu của mình và quên đi việc làm đẹp cho bản thân, trong đó có việc chăm sóc sức khỏe răng miệng của mình.
Nhiều mẹ còn có quan niệm sai lầm rằng tháng đầu sau sinh không nên đánh răng mà chỉ cần súc miệng là được. Điều này hoàn toàn không đúng, bởi sức khỏe răng miệng của mẹ sẽ ảnh hưởng tới bé yêu. Do đó, các mẹ nên tham khảo bài viết dưới đây để chăm sóc răng miệng của mình nhé!
Do sự xáo trộn cân bằng nội tiết nên nướu dễ bị viêm, chảy máu và sâu răng hơn bình thường. Ngoài ra, sau khi sinh các mẹ còn có quan niệm sai lầm rằng tháng đầu sau sinh không nên đánh răng mà chỉ cần súc miệng là được
Sau khi sinh, sức đề kháng của người mẹ trở nên yếu hơn người bình thường và cần một thời gian dài mới bình phục được. Đây chính là nguyên nhân khiến cho vi khuẩn, vi trùng … nhất là khuẩn liên cầu sinh sôi nảy nở rất nhanh.
Trước khi sinh em bé, bạn đã có thói quen đánh răng đều đặn mỗi ngày. Tuy nhiên, khi có con, bạn ăn vặt thường xuyên khiến cho thời gian sản xuất nước bọt giảm dần, làm giảm khả năng tự làm sạch miệng của bạn. Ngay cả vào ban ngày, bạn cũng có thể không thể đánh răng ngay sau khi ăn. Do đó axit ở lại trong miệng và tấn công răng của bạn. Sự thay đổi thói quen này đồng nghĩa với việc khoang miệng bị ảnh hưởng và bạn sẽ cần nhiều thời gian để chăm sóc răng miệng nướu khỏe mạnh hơn.
Sau khi sinh sản phụ lại cần ăn nhiều thực phẩm bổ dưỡng, đồ ngọt cũng ăn nhiều hơn, nên thực phẩm bám lại trên răng và khoang miệng cũng nhiều hơn, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển dễ hình thành đủ thứ bệnh về răng miệng, như cao răng, sâu răng, viêm lợi, hỏng tủy răng,…
Các vi khuẩn ở trong khoang miệng cũng có thể đi vào máu, dẫn tới viêm tuyến vú cấp tính, viêm nội mạc tử cung, thậm trí viêm khung xương chậu…
Mỗi khi bạn hôn bé, sẽ làm cho vi khuẩn trong miệng cũng dễ truyền sang con qua tiếp xúc và qua hơi thở, dẫn tới bé bị nhiễm bệnh ở khoang miệng và toàn thân. Cho nên, một ngày sau khi sinh sản phụ nên đánh răng, súc miệng để vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
Các sản phụ cũng nên biết, sau sinh thì cơ thể và dĩ nhiên là cả răng lợi cũng trở nên yếu hơn bình thường, thế nên cần phải chọn cho mình loại bàn chải đánh răng mềm và kem đánh răng phù hợp để tránh tổn thương răng lợi.
Sản phụ nên dùng nước ấm để đánh răng súc miệng, tốt nhất là nước muối sinh lý. Sau mỗi lần ăn uống nên súc miệng lại. Như vậy đúng là mất thời gian hơn thật nhưng để bảo vệ khoang miệng của bạn và sức khỏe của thiên thần bé nhỏ thì điều đó rất nên thực hiện.
Dùng nước ấm để đánh răng súc miệng
Theo Đông y, sau sinh 3 ngày thì có thể đánh răng bằng ngón tay. Cách thức như sau: rửa sạch tay, bọc ngón tay trỏ của bàn tay phải bằng miếng khăn xô sạch, quệt lên đó một chút kem đánh răng, sau đó làm như ngón tay trỏ của bạn là bàn chải để đánh răng. Phương pháp này có tác dụng hoạt huyết thông mạch, làm chắc răng lợi, nếu có thể thực hiện lâu dài sẽ trị được các bệnh viêm chân răng, chảy máu chân răng, chân răng lung lay…
Sản phụ có thể súc miệng bằng nước muối nhạt hoặc mua chai nước muối sinh lý ngay tại các tiệm thuốc cho tiện lợi. Súc bằng nước muối tự pha bằng cách: Bỏ một nhúm muối sạch vào miệng, ngậm thêm nước ấm, để muối tự tan trong miệng, rồi súc đi súc lại vài lần trong miệng. Như vậy có thể củng cố chân răng, tránh lung lay răng.
Sau sinh, bạn đã là một người mẹ, bạn sẽ là tấm gương cho con. Việc bạn chú ý vệ sinh răng miệng thật tốt vừa đảm bảo sức khỏe răng miệng cho bản thân, ma còn tác động tới con mình, khi trẻ lớn lên, trẻ cũng sẽ làm quen với việc chăm sóc răng miệng của minh giống như cha mẹ
Ba mẹ luôn quan tâm đến sức khỏe răng miệng của trẻ bởi nó không chỉ ảnh hưởng đến thể chất mà còn gây nguy hại đến tinh thần của trẻ sau này. Dưới đây mình sẽ chia sẻ những điều ba mẹ nên biết về nha khoa trẻ em giúp ba mẹ chăm sóc răng miệng cho trẻ đúng cách nhé!
Dù ở độ tuổi nào thì cũng không tránh khỏi các vấn đề răng miệng nếu không được chăm sóc kỹ lưỡng. Nhất là đối với trẻ em việc chủ động chăm sóc răng miệng là khá khó khăn thường cần ba mẹ quan tâm và hướng dẫn để giúp trẻ có hàm răng khỏe đẹp. Nếu việc này không được chú trọng thì trẻ em có thể gặp các bệnh lý răng miệng dưới đây:
Sâu răng: Đây là vấn đề rất thường gặp ở trẻ em, sâu răng hình thành các lỗ sâu ăn mòn răng, khiến trẻ đau nhức khó chịu. Nếu sâu nặng có thể ảnh hưởng đến tủy răng và phải nhổ bỏ chiếc răng đó. Điều này gây ảnh hưởng đến việc mọc các răng vĩnh viễn sau này ở trẻ em.
Viêm lợi: Khi trẻ không vệ sinh răng miệng sạch sẽ khiến vi khuẩn tích tụ lâu ngày trên răng gây ra viêm lợi. Khi đó, lợi sưng đỏ, có hiện tượng chảy máu, nhất là khi đánh răng. Nếu không điều trị lâu dần sẽ gây ảnh hưởng đến răng sữa, có thể khiến răng lung lay, rụng và gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng khác như viêm răng, viêm lợi.
Sún răng: Tình trạng này thường xảy ra ở những chiếc răng cửa, răng hàm trên và răng nanh của trẻ. Sún răng là hiện tượng răng bị màu vàng, nâu hoặc đen, bị bào mòn từ nhiều phía và có thể đến tận chân răng làm mất thẩm mỹ khuôn mặt của trẻ.
Răng lệch lạc ở trẻ: Là tình trạng răng mọc chen chúc, có răng mọc nghiêng, có răng mọc lệch ra ngoài, lệch vào trong hoặc mọc ngầm trong xương. Trường hợp này xuất hiện ở trẻ đã mọc các răng vĩnh viễn và gây ảnh hưởng đến cả thẩm mỹ sau này của trẻ.
Nếu các bé gặp phải những vấn đề trên hay chỉ đơn giản là thay răng sữa thì ba mẹ cũng nên đưa trẻ đến nha sĩ để được điều trị nhẹ nhàng. Việc này sẽ giúp tránh các vấn đề răng miệng sau này cho trẻ và hạn chế được tối đa cảm giác đau cho trẻ nhỏ.
Các răng sâu gây đau nhức cho trẻ, khiến trẻ chán ăn, chậm phát triển làm ba mẹ lo lắng. Vì vậy ba mẹ cần thực hiện điều trị răng sâu sớm cho trẻ.
Răng sâu nhẹ: Trường hợp này sẽ được điều trị bằng phương pháp trám răng cho trẻ. Bác sĩ sẽ dùng chất trám bít các lỗ sâu trên mặt ăn nhai của răng, việc này thực hiện khi các răng sữa bị sâu nhưng chưa đến thời điểm phải nhổ răng vì chưa mọc răng vĩnh viễn.
Răng sâu nặng: Khi lỗ sâu đã vào đến tủy răng và gây ra viêm tủy làm ảnh hưởng đến khả năng ăn nhai và đau đớn ở trẻ thì việc điều trị tủy răng sữa là rất cần thiết. Tùy vào tình trạng viêm tủy mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp chữa tủy răng sữa khác nhau bao gồm che tủy gián tiếp và trám răng, lấy tủy buồng và trám răng, lấy tủy toàn phần. Trong trường hợp nghiêm trọng hơn bác sĩ sẽ phải nhổ răng sữa cho trẻ để tránh răng bị nhiễm trùng.
Khi ba mẹ đưa trẻ đến nha khoa sẽ được bác sĩ thăm khám và chẩn đoán tình trạng viêm lợi ở trẻ. Bác sĩ sẽ thực hiện vệ sinh răng miệng để loại bỏ vi khuẩn bao gồm làm sạch mảng bám, vôi răng. Đồng thời bác sĩ sẽ kê thuốc để giảm đau chống viêm cho trẻ. Khi răng miệng đã được vệ sinh sạch sẽ thì tình trạng viêm lợi cũng sẽ dần biến mất và bé sẽ có thể ăn uống bình thường.
Có nhiều phương pháp điều trị tại nhà khá hiệu quả vẫn thường được ba mẹ áp dụng cho trẻ như trị sún bằng lá trầu không, lá lốt và sử dụng nước muối. Các phương pháp này cần thực hiện trong thời gian dài mới thấy được hiệu quả nên ba mẹ cần kiên trì để điều trị cho bé.
Trong trường hợp răng bị bào mòn gần đến tủy răng, vào đến lợi thì ba mẹ nên cho bé đến nha khoa trẻ em để thăm khám và điều trị kịp thời. Bác sĩ có thể trám răng hoặc nhổ bỏ răng tùy thuộc vào mức độ sún của từng răng.
Đây là dịch vụ nha khoa trẻ em được rất nhiều ba mẹ quan tâm. Răng mọc lệch lạc, chen chúc ở trẻ có thể xảy ra ra do không theo dõi quá trình mọc răng để nhổ răng sữa đúng thời điểm khiến răng vĩnh viễn không có chỗ mọc lên buộc phải mọc lệch. Để khắc phục tình trạng này, bác sĩ sẽ tiến hành phương pháp niềng răng cho trẻ em.
Theo các chuyên gia, nên thực hiện niềng răng cho trẻ em càng sớm càng tốt, vì khi đó xương hàm của trẻ vẫn đang phát triển nên dễ dàng nắn chỉnh hơn.
Để hạn chế những bệnh lý răng miệng ở trẻ, ba mẹ nên hình thành thói quen chăm sóc răng miệng cho bé từ sớm.
Chải răng thường xuyên 2 lần/ngày, nếu trẻ chưa tự làm được thì ba mẹ cần giúp đỡ trẻ thực hiện và hướng dẫn cho trẻ cách vệ sinh răng miệng đúng đắn. Nên kết hợp súc miệng bằng nước muối để vệ sinh sau các bữa ăn cho trẻ.
Trẻ đã lớn và có thể tự vệ sinh răng miệng, thì ba mẹ nên nhắc nhở và đôn đốc trẻ đánh răng mỗi ngày.
Tập cho bé các thói quen tốt, loại bỏ các tật xấu như ngậm mút tay, cắn vật cứng để không ảnh hưởng đến cấu trúc hàm. Đồng thời hạn chế cho trẻ ăn đồ ngọt như kẹo, socola để không gặp tình trạng sâu răng và sún răng ở trẻ.
Khám răng cho bé định kỳ giúp ba mẹ theo dõi được quá trình thay răng cho trẻ, từ đó xác định được thời gian cần nhổ răng để răng vĩnh viễn mọc ngay ngắn, đồng đều trên cung hàm.
Ngoài ra, việc khám răng định kỳ sẽ giúp sớm phát hiện các bệnh lý về răng miệng để tình trạng này không kéo dài gây ảnh hưởng nghiệm trọng hơn. Nhờ đó, trẻ sẽ có hàm răng khỏe đẹp và không ảnh hưởng đến sức khỏe. Thông thường, thời gian thăm khám ở trẻ nên thực hiện 6 tháng/lần.
Bệnh nghiến răng thường xuất hiện khi ngủ, điều này không chỉ làm ảnh hưởng đến những người xung quanh mà về lâu dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe người bệnh.
Chữa nghiến răng bằng cách dân gian sẽ giúp bạn có thể khắc phục được tật này.
Bệnh nghiến răng thường xuất hiện khi ngủ, điều này không chỉ làm ảnh hưởng đến những người xung quanh mà về lâu dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe người bệnh. Hiện nay, để chữa bệnh nghiến răng có nhiều phương pháp hiện đại khác nhau, song song đó thì chữa nghiến răng bằng cách dân gian cũng được nhiều người lựa chọn. Với bài viết dưới đây, chúng ta hãy cùng tham khảo phương pháp dân gian này nhé.
Tàm sa, thực chất là phân của con tằm, còn gọi là tám mễ. Đây là một vị thuốc được dùng nhiều trong dân gian, ngày nay đã gần như không còn được biết đến. Vì thế mẹo chữa bệnh nghiến răng này cũng khá xa lạ. Hiện nay tại Việt Nam, tàm sa được thu thập, phơi khô và sắc lên chữa phong thấp, khớp đau, ngoài đau tê, lưng, chân lạnh đau. Tuy nhiên, phân tằm phơi khô còn có một công dụng khác đó là chữa nghiến răng.
Mẹo chữa bệnh nghiến răng này khá đơn giản. Ta chỉ cần dùng phân tằm phơi khô, lấy làm ruột gối cho những người mắc bệnh nằm, người bệnh sẽ hết nghiến răng. Tuy nhiên, gối phân tằm chỉ có công dụng một thời gian. Sau đó người mắc bệnh sẽ nghiến răng trở lại và cần thay ruột gối. Mẹo chữa bênh nghiến răng này cũng chỉ có công dụng khi người bệnh sử dụng gối. Vì thế, một là bạn đi đâu cũng phải mang theo gối hoặc đi công tác, đi du lịch bạn cần chấp nhận là vẫn nghiến răng.
Từ xưa dân ta đã thường truyền nhau, mua pín lợn (bộ phận sinh dục của heo đực) về chữa nghiến răng. Mẹo chữa bệnh nghiến răng này là dùng pín lợn cho người bệnh ăn. Pín lợn đem rửa sạch, bóp với một chút muối trắng cho hết hôi, cắt khúc dài tầm 5 cm sau đó mang đi hấp cách thủy đến khi chín thì lấy ra ăn với cơm. Ăn pín lợn khoảng 9 – 10 ngày là có thể khỏi bệnh nghiến răng.
Đây là một trong những bài thuốc Đông y được rất nhiều người áp dụng, chỉ với các nguyên liệu rẻ tiền và dễ kiếm là đậu đen và muối hạt là người bị bệnh nghiến răng đã có thể chữa bệnh.
Kinh nghiệm của người xưa là khi mua pín lợn thì phải chọn loại còn tươi rồi đem rửa sạch và bóp với nước muối để loại bỏ hết mùi hôi. Sau khi sơ chế xong, hãy cắt thành từng khúc nhỏ khoảng 5cm và cho vào một chiếc bát nhỏ, thêm một chút gia vị rồi cho vào hấp cách thủy cho đến khi chín rồi ăn với cơm hoặc ăn không.
Để nhanh chóng có được hiệu quả, người bệnh nên ăn liên tục trong khoảng 9 – 10 ngày. Đây là một trong những mẹo vặt dân gian chữa bệnh nghiến răng được dân gian lưu truyền và nhiều người áp dụng nhất.
Theo như đông y cho rằng, nghiến răng khi ngủ là do tình trạng uất nhiệt ở can kinh gây nên. Phương pháp điều trị nghiến răng là thanh nhiệt lợi thấp. Để chữa khỏi bệnh này, theo đông y ta nên kết hợp châm cứu huyệt hạ quan, giáp xa, thính nội, hành gian một giờ trước khi ngủ, kết hợp dùng thuốc nam. Sau một thời gian sẽ hết bệnh.
Thành phần trong thuốc Nam gồm: 12g bạch truật, 12g sinh khương, sinh địa 20g, 12g sa tiền, 10g bạch linh, 15g sài hồ, 15g bạch thược, 12g qui đầu, 10g mộc thông, 8g bạc hà, hoàng cầm, trần bì, chi tử, trích thảo, trạch tả, 4g long đơm thảo.
Trên đây là những phương pháp chữa nghiến răng bằng các dân gian rất dễ thực hiện mà mọi người có thể tham khảo và áp dụng.
Niềng răng vô hình với loại mắc cài trong suốt rất khó bị phát hiện nhưng chi phí khá cao. Vậy cụ thể thì niềng răng vô hình giá bao nhiêu? Có tốt không? Hiệu quả có thật sự xứng đáng với mức chi phí bạn bỏ ra.
Trước khi tìm hiểu niêng răng vô hình giá bao nhiêu chúng ta nên hiểu niềng răng vô hình là gì? Niềng răng vô hình là phương pháp khắc phục tình trạng răng hô, móm, mọc lệch lạc, khấp khểnh… trở về vị trí đồng đều, thẩm mỹ đúng như mong muốn bằng các khay niềng trong suốt có độ đàn hồi rất cao, ôm sát bề mặt khi gắn lên răng.
Các khay niềng này được chế tác dựa trên dấu hàm của từng bệnh nhân, bằng nhựa thuần chất nên rất an toàn, không gây kích ứng cho cả răng và nướu trong môi trường ẩm ướt ở khoang miệng.
Thông thường, trong suốt quá trình điều trị, mỗi người sẽ phải đeo từ 20- 40 khay niềng. Mỗi ngày, người niềng răng cần phải mang khay đủ 22h để răng dịch chuyển theo đúng tiến độ. Và trung bình cứ 2 tuần sẽ phải thay khay mới, lúc này răng sẽ dịch chuyển được khoảng 1,25 mm.
Ngoài tính thẩm mỹ cao, độ trong suốt khiến người đối diện khó phát hiện rằng bạn đang niềng răng thì niềng răng vô hình còn có thể được tháo lắp dễ dàng, không phải gắn cố định tạo sự vướng víu khó chịu. Điển hình là bạn có thể tháo ra nếu cảm thấy vướng khi ăn nhai hoặc khi có những cuộc gặp gỡ quan trọng.
Chính vì mang lại sự thoải mái, tiện dụng và tính thẩm mỹ cao mà niềng răng vô hình có chi phí khá cao, ước tính gấp 3-4 lần mắc cài thông thường. Cụ thể, niềng răng vô hình giá bao nhiêu còn phụ thuộc vào 2 lựa chọn dưới đây:
Sau khi lấy dấu hàm thì bác sĩ sẽ gửi mẫu này sang công ty chế tác tại Mỹ. Dựa vào phần mềm 3D trên máy tính, các bác sĩ ở Mỹ sẽ mô phỏng kể hoạch điều trị cũng như dự đoán được kết quả để sản xuất bộ khay niềng và gửi về Việt Nam. Cũng bởi vì kĩ thuật tiên tiến và phải vận chuyển từ Mỹ nên niềng răng vô hình Invisalign có chi phí rất cao, khoảng từ 70.000.000 vnđ – 120.000.000 vnđ.
Về cơ bản thì niềng răng Clear Aligner cũng tương tự như Invisalign. Tuy nhiên, chi phí của phương pháp này lại thấp hơn bởi vì quy trình sản xuất và kế hoạch điều trị không thực hiện trên máy tính mà được phác họa dựa trên mẫu hàm và do kĩ thuật viên Việt Nam thực hiện. Chi phí khoảng từ 35.000.000 vnđ – 45.000.000 vnđ.
Trên thực tế, nếu xét về tính thẩm mỹ và sự tiện lợi thì không ai có thể phủ nhận được những lợi ích này của niềng răng vô hình. Tuy nhiên, các chuyên gia lại không đánh giá cao tính hiệu quả của phương pháp này vì tốn nhiều thời gian điều trị (từ 18-36 tháng) và chỉ áp dụng trong những trường hợp răng mọc xộn lộn, khấp khểnh, hô, móm… ở mức độ nhẹ, khớp cắn không quá phức tạp.
Với những trường hợp răng sai lệch nhiều, phức tạp thì niềng răng mắc cài tự buộc sẽ là lựa chọn tốt nhất và tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều. Tại Nha khoa uy tín, niềng răng mắc cài kim loại tự buộc có mức giá vừa phải, phù hợp với điều kiện kinh tế chung của người Việt Nam: 25.000.000 vnđ/1 hàm. Khách hàng còn được hỗ trợ trả góp, chia nhỏ thanh toán theo từng giai đoạn điều trị để chủ động hơn trong vấn đề chi phí.
Với thiết kế cải tiến từ mắc cài truyền thống, mắc cài tự buộc sử dụng hệ thống nắp trượt giữ dây cung bên trong mắc cài thay thế cho dây thun đàn hồi. Nhờ đó tạo được lực kéo răng ổn định, hạn chế tình trạng bung sút mắc cài, giúp răng dịch chuyển đúng hướng.
Theo nghiên cứu của các chuyên gia, niềng răng bằng mắc cài kim loại tự buộc có thể rút ngắn được từ 1-2 tháng so với sử dụng mắc cài truyền thống ở cùng một trường hợp. Và vấn đề nhanh thấy kết quả này cũng đã được bệnh nhân tại Nha khoa chúng tôi chia sẻ và công nhận.
Chăm sóc răng miệng là việc làm cần thiết của mỗi người. Tuy nhiên phần lớn mọi người đều chưa thật sự sóc răng miệng đúng cách. Một số sai lầm thường gặp khi chăm sóc răng miệng bao gồm đánh răng quá mạnh, không sử dụng bàn chải phù hợp, nghĩ rằng mọi nước súc miệng đều giống nhau,… Những sai lầm trên không chỉ khiến xuất hiện các vấn đề về răng miệng mà còn dễ dẫn đến các bệnh lý nguy hiểm khác.
Chăm sóc răng miệng
bệnh tiểu đường. Theo đó, những người bị tiểu đường thường có nguy cơ bị viêm nha chu cao. Đồng thời viêm nha chu sẽ làm bệnh tiểu đường phức tạp hơn nữa.
Giải thích về mối quan hệ hai chiều này, Pamela McClain - chủ tịch của Viện Hàn lâm Nha khoa Mỹ - cho biết, viêm nha chu sẽ làm hạn chế sự chuyển đổi Insulin của cơ thể. Trong khi đó, Insulin lại là loại hoocmon giúp kiểm soát lượng đường trong máu bằng cách dự trữ đường ở gan và chỉ giải phóng đường khi lượng đường trong máu thấp hoặc khi cơ thể cần nhiều đường. Vì thế, những người mắc hoặc không mắc bệnh tiểu đường đều cần có chế độ chăm sóc răng miệng tốt để tránh làm ảnh hưởng đến sự chuyển đổi Insulin của cơ thể, giúp ổn định lượng đường trong máu tốt hơn.
Bệnh tim
Về lý thuyết, tình trạng viêm răng miệng có thể gây ra viêm trong mạch máu. Từ đó, các mạch máu bị viêm sẽ làm giảm sự di chuyển của các tế bào máu giữa tim và phần còn lại của cơ thể. Do đó khiến người người bệnh dễ bị tăng huyết áp.
Bên cạnh đó, các mảng bám chất béo cũng có khả năng phá vỡ thành mạch máu và di chuyển đến tim hoặc não. Đây là một trong những nguyên nhân gây ra những cơn đau tim hoặc đột quỵ.
Các bệnh khác
- Viêm khớp dạng thấp: Mối liên quan giữa bệnh răng miệng và viêm khớp dạng thấp đã được nghiên cứu vào đầu những năm 1820. Theo đó, chữa dứt các bệnh về răng miệng có thể làm giảm đáng kể tình trạng đau cho những bệnh nhân viêm khớp dạng thấp .
- Bệnh về phổi: Các bệnh về răng miệng có thể làm tăng số lượng vi khuẩn trong phổi, khiến cho tình trạng viêm phổi và bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính tồi tệ hơn.
- Béo phì: Tương tự như tiểu đường, các vấn đề về răng miệng là nguy cơ làm tăng lượng mỡ trong máu và ngược lại.
Một nghiên cứu được đăng trên tạp chí Thần kinh học, phẫu thuật thần kinh và tâm thần của Anh (Journal of Neurology, Neurosurgery & Psychiatry) cho thấy rằng, người có vấn đề về răng miệng, đặc biệt là người lớn tuổi có trí nhớ và các khả năng nhận thức kém hơn so với người có răng miệng khỏe mạnh. Vì thế việc chăm sóc răng miệng khi còn trẻ là việc làm cần thiết để bảo tồn trí nhớ và khả năng nhận thức khi lớn tuổi.
Một chế độ chăm sóc răng miệng tốt sẽ phòng tránh được tình trạng sâu răng và bệnh nướu răng. Điều này không chỉ tạo độ thẩm mỹ cho toàn bộ khuôn mặt mà còn giúp hơi thở của bạn không có mùi khó chịu. Hơn thế nữa, răng miệng khỏe mạnh còn mang đến bạn sự thoải mái, ngủ ngon và khả năng tập trung làm việc hoặc học tập tốt hơn.
Những thay đổi nội tiết tố trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ bị viêm nha chu ở phụ nữ. Vấn đề này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của thai nhi trong tử cung, khiến bé bị sinh non hoặc nhẹ cân hơn bình thường. Vì thế phụ nữ được khuyến nghị nên kiểm tra tình trạng răng miệng khi khám tiền mang thai hoặc khám trong khi mang thai để phát hiện sớm cũng như điều trị kịp thời tình trạng viêm nha chu.
- Uống nước ngọt không đường không hại răng: Mặc dù là các nước ngọt không đường nhưng axit trong các sản phẩm này vẫn rất cao (độ pH ở mức khoảng 3,2). Khi kết hợp cùng với chất phụ gia giúp tạo hương vị như như chanh, cam, dâu,… các sản phẩm này vẫn có thể làm mòn men răng tương tự như nước ngọt có đường bình thường.
- Sử dụng nước súc miệng theo ý thích: Nước súc miệng là sản phẩm hỗ trợ giúp làm sạch răng miệng và loại bỏ các mảng bám trên răng. Tuy nhiên nếu sử dụng quá nhiều lần trong 1 ngày có thể làm thay đổi môi trường cân bằng vùng miệng và diệt những vi khuẩn có lợi ở trong khoang miệng.
- Đánh răng quá kỹ, chà xát mạnh sẽ sạch răng: Mảng bám ở răng khá mềm và lỏng. Việc đánh răng quá kỹ hoặc chà xát mạnh không chỉ không sạch răng hơn mà còn có nguy cơ làm tổn thương nướu.
- Đánh răng ngay sau khi ăn: Sau khi ăn, trong miệng của bạn sẽ có chứa đầy axit. Đánh răng ngay sau khi tức là bạn đang góp phần giúp axit hoạt động mạnh mẽ hơn nữa, từ đó khiến răng bị mòn nhanh hơn.
- Đánh răng trong khi tắm: Khi đang tắm, những vùng bị khuất như mặt răng trong hay vùng lưỡi thường hay bị bỏ qua. Hơn thế nữa, vi khuẩn từ nước khi đang tắm có thể lẫn vào bàn chải, khiến chúng còn bẩn hơn. Về lâu dài, hành động đánh răng trong khi tắm có thể làm xuất hiện nhiều vấn đề về răng miệng.
- Bàn chải lông cứng sẽ tốt hơn: Trên thực tế, bàn chải có lông cứng sẽ không có tác dụng loại bỏ mảng bám tốt hơn bàn chải long mềm. Khi kết hợp cùng việc đánh răng quá kỹ, loại bàn chải này sẽ gây ra nhiều cảm giác khó chịu trong suốt quá trình chải răng.
- Chỉ đến nha sĩ khi răng sâu, răng đau: Đây là một trong những quan niệm sai lầm mà nhiều người mắc phải. Có rất nhiều vấn đề về răng miệng có tiến triển âm thầm, nhất là viêm nha chu. Phát hiện trễ các vấn đề răng miệng sẽ khiến bạn tốn nhiều chi phí và thời gian để điều trị hơn.
- Ưu tiên chọn bàn chải có lông mềm hoặc các loại bàn chải được đề nghị bởi các nha sĩ.
- Thay bàn chải 2 – 3 tháng/lần.
- Sử dụng kem đánh răng có chứa chất Fluoride: Fluoride là chất giúp ngăn ngừa sâu răng và hình thành xương mới thường có trong các sản phẩm kem đánh răng. Tuy vậy bạn không nên quá lạm dụng chất này vì nó có thể làm răng bị đổi màu. Lượng kem đánh răng có chứa Fluoride được khuyên dùng theo từng độ tuổi như sau:
Tuổi
Lượng kem đánh răng có chứa Fluoride
0 - 18 tháng tuổi
Không sử dụng kem đánh răng, chỉ nên dùng nước sạch để súc miệng cho bé.
18 tháng tuổi - 6 tuổi
Nên dùng một lượng kem đánh răng có chất fluoride nhỏ bằng hạt đậu.
> 6 tuổi
Sử dụng kem đánh răng có chất fluoride theo hướng dẫn từ phía nhà sản xuất in trên bao bì.
- Không nên đánh răng quá mạnh. Thay vào đó hãy đánh răng nhẹ nhàng theo vòng tròn bao gồm cả mặt trong, mặt ngoài của răng và lưỡi.- Làm sạch răng và dọc theo đường nướu răng.
- Đánh răng ít nhất 2 lần/ngày (đặc biệt là sáng và tối trước khi ngủ), mỗi lần kéo dài từ 2 – 3 phút.
- Sau khi đánh răng cần nhổ kem đánh răng, không nuốt nó. Đồng thời súc miệng lại bằng nước sạch.
- Nên dùng chỉ nha khoa để làm sạch kẽ răng ít nhất 1 lần trong ngày.
- Chọn nước súc miệng phù hợp: có chứa Fluor và không có chất alcohol.
- Dùng sau khi đánh răng. Không dùng nước súc miệng quá 2 – 3 lần/ngày.
- Nên ngậm khoảng 30 giây để nước súc miệng tiêu diệt các loại vi khuẩn trong khoang miệng.
- Sau khi dùng nước súc miệng, bạn không nên ăn sau khoảng nửa giờ.
- Lưu ý không được nuốt nước súc miệng.
- Nên chọn mua những loại có uy tín đã được cơ quan chức năng kiểm chứng chất lượng.
- Tránh ăn quá nhiều đồ ngọt và nước uống có gas.
- Không nên hút thuốc. Người hút thuốc thường có nhiều vấn đề về răng và nướu hơn người không hút thuốc.
Nên khám răng theo khuyến nghị của nha sĩ, khoảng 6 tháng/ lần.
Một chế độ chăm sóc răng miệng tốt rất quan trọng. Không chỉ giúp bạn sở hữu một hàm răng trắng sáng cùng hơi thở dễ chịu để tự tin giao tiếp với mọi người, chăm sóc răng miệng còn có tác dụng phòng ngừa các vấn đề về răng miệng cũng như các bệnh lý liên quan. Để được như vậy, ngoài việc vệ sinh răng miệng hàng ngày, bạn cũng cần tham khảo ý kiến từ nha sĩ để có cách chăm sóc răng miệng đạt được hiệu quả tốt nhất.
Niềng răng Silicon là một công cụ có tác dụng hỗ trợ niềng răng dành cho trẻ em và người lớn ở trong giai đoạn đầu. Đây là phương pháp được áp dụng tại nhà và giúp định hình form răng chuẩn và giúp răng mọc đều hơn. Tuy nhiên, những đặc điểm của phương pháp niềng răng này là gì? Niềng răng bằng nhựa Silicon mang đến hiệu quả ra sao và có thực sự tốt hay không. Để tìm hiểu rõ được những vấn đề này, bạn đọc cần tham khảo những thông tin dưới bài viết sau.
Hàm niềng răng Silicon hay còn có tên gọi khác là hàm Trainer. Đây thực chất là một loại khí cụ niềng răng dành cho trẻ em được làm từ nhựa Silicon dẻo, không nhiệt và rất an toàn đối với cơ thể.
Thông thường, niềng răng Silicon có 2 loại chủ yếu là:
Silicon màu xanh: Loại silicon này thường được sử dụng ở giai đoạn đầu của quá trình tiền chỉnh nha. Loại silicon này có tác dụng giúp các răng cửa được mọc thẳng hàng và đúng chuẩn khớp cắn. Với loại niềng răng silicon này, trẻ phải mang hàm trong thời gian từ 6 tháng đến 1 năm.
Silicon màu hồng: Giúp điều chỉnh được vị trí của răng. Theo đó, thời gian để đeo niềng răng Silicon màu hồng thường kéo dài trong 1 năm hoặc có thể lâu hơn.
Niềng răng Silicon phù hợp với những trẻ trong độ tuổi từ 5 đến 10. Khi qua độ tuổi này, những công dụng của phương pháp niềng răng này sẽ không còn. So với niềng răng sử dụng mắc cài và dây cung thì niềng răng Silicon rất dễ sử dụng có có thể tháo ra vào những lúc cần thiết.
Niềng răng Silicon có tác dụng phòng ngừa các trường hợp răng bị xấu. Nhờ khả năng chịu lực cao và tính đàn hồi mà phương pháp niềng răng này sẽ điều chỉnh răng về vị trí như mong muốn. Theo đó, những đối tượng phù hợp với niềng răng Silicon đó là:
Răng bị hô, vẩu.
Răng mọc khấp khểnh, lệch lạc.
Răng bị khớp cắn ngược, hàm bị móm, răng bị khớp cắn hở, khớp cắn sâu.
Không những vậy, phương pháp niềng răng Silicon còn có những ưu điểm vượt trội như:
Giúp điều chỉnh răng bị xấu nhanh hơn so với phương pháp niềng răng cố định.
Giúp loại bỏ các thói quen xấu ở trẻ em như đẩy lưỡi, mút tay, nghiến răng mà những phương pháp khác không đem đến hiệu quả cao.
Niềng răng Silicon giúp trẻ làm giảm bớt đi cảm giác đau đớn, vướng víu và khó chịu giống như mắc cài và có công dụng giống như nọng rộng hàm.
Có thể nói rằng, niềng răng Silicon thường đem đến hiệu quả đối với những trẻ từ 5 đến 10 tuổi. Nếu ra khỏi độ tuổi này, ba mẹ cần phải cân nhắc để lựa chọn phương pháp điều trị hiệu quả hơn.
Có thể nói rằng, niềng răng Silicon dành cho người lớn không đem đến hiệu quả cao giống như trẻ em. Nguyên nhân là do trong khoảng độ tuổi từ 5 đến 10, xương hàm và răng của trẻ vẫn đang trong giai đoạn phát triển, có thể can thiệp bằng các loại khí cụ tháo lắp.
Đối với người trong độ tuổi trưởng thành, phương pháp niềng răng tốt nhất đó chính là niềng răng mắc cài. Mặc dù thời gian niềng răng thường kéo dài từ 1,5 đến 2 năm, thậm chí có thể lâu hơn nhưng hiệu quả mà chúng đem tới lại luôn an toàn và hiệu quả. Nếu bạn muốn rút ngắn thời gian niềng răng, bạn nên lựa chọn niềng răng bằng mắc cài tự buộc. Nếu bạn phải làm những công việc đòi hỏi phải giao tiếp nhiều và không muốn ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của khuôn mặt thì niềng răng Invisalign chính là giải pháp phù hợp hơn cả.
Dựa theo từng độ tuổi mà có các loại khay niềng Silicon như:
Hàm Silicon Junior – Hàm J: Loại hàm này thường dành cho những trẻ trong độ tuổi từ 3 đến 5. Hàm J có tác dụng giúp trẻ khắc phục được các thói quen xấu gây ảnh hưởng tới việc mọc răng như bú bình, mút tay, ngậm ti giả, cắn môi… Ngoài ra, hàm J còn giúp cung hàm được mở rộng để phần răng sữa của trẻ không bị mọc chen chúc.
Hàm Silicon Kids – Hàm K: Lứa tuổi phù hợp để sử dụng loại hàm này đó là trẻ nhỏ từ 5 đến 10 tuổi. Công dụng của hàm rất giống với hàm J. Tuy nhiên, độ cứng của hàm này thường cao hơn và chắc chắn hơn so với hàm J.
Hàm Silicon Teens – Hàm T: Hàm T dành cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi. Đây có thể nói là thời điểm tốt nhất cho việc niềng răng. Chính vì vậy, loại hàm này có vai trò vô cùng quan trọng để răng được dịch chuyển về đúng vị trí.
Hàm Silicon Adults: Loại hàm này thường sử dụng cho những người trưởng thành. Mặc dù vậy, đây chỉ là công cụ để hỗ trợ cho quá trình niềng răng chứ không thể khắc phục được các vấn đề như răng mọc lệch lạc, răng bị hô móm nặng. Bởi lẽ, hàm răng của người lớn vốn đã phát triển nên các phương pháp niềng răng sơ cấp thường không mang đến tác dụng nổi bật.
Để sử dụng hàm Silicon, bạn cần thực hiện theo cách sau:
Trước thời điểm đi ngủ, cha mẹ hãy gắn loại hàm này vào răng của trẻ và tháo hàm ra vào buối sáng hôm sau.
Cách để vệ sinh hàm Silicon tương tự giống với khi vệ sinh răng thật ở trẻ, chỉ cần rửa răng lại bằng nước sạch và có thể dùng kem đánh răng để vệ sinh.
Hàm Silicon cần được dùng liên tục trong thời gian từ 6 đến 12 tháng theo đúng như hướng dẫn sử dụng.
Có thể thấy rằng, phương pháp niềng răng Silicon tuy mang đến nhiều lợi ích nhưng nếu không được sử dụng theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ, bạn sẽ gặp phải nhiều vấn đề rắc rối hơn cả.
Hiện nay, mức giá của niềng răng Silicon thường dao động từ 300.000 – 1.000.000 đồng/bộ. Tuy nhiên, khách hàng không thể kiểm soát được hiệu quả cũng như chất lượng của loại hàm này bởi sản phẩm được bán tràn lan trên thị trường rất nhiều. Việc sử dụng các loại hàm này không chỉ gây ảnh hưởng đến cấu trúc của xương, hàm mà còn tốn kém chi phí tiền bạc.
Theo nguyên tắc, niềng răng Silicon sẽ có tác dụng giúp răng được mọc thẳng hàng. Khi ấy, khuôn mặt của bạn sẽ trở nên đẹp hơn, chức năng ăn nhai cũng trở nên tốt hơn. Tuy vậy, bạn chỉ nhận được kết quả này khi có sự kiểm soát của bác sĩ. Bởi lẽ, chỉ có bác sĩ là người có thể giúp bạn biết được chính xác được thời điểm nào nên niềng răng Silicon, cần đeo hàm trong bao lâu và khi nào thì thay hàm chắc chắn và cứng hơn.
Bên cạnh đó, nếu cha mẹ mua phải loại hàm Silicon ở bên ngoài thị trường không đảm bảo chất lượng và không rõ nguồn gốc thì những hậu quả mà chúng đem lại sẽ vô cùng khó lường. Trong trường hợp nghiêm trọng hơn, răng sẽ bị viêm nhiễm, lộ chân răng và bị đau nhức kéo dài. Lúc này, răng sẽ bị lung lay và sẽ bị ảnh hưởng đến sự phát triển của răng sau này.
Những kiến thức liên quan đến vấn đề niềng răng bằng nhựa silicon có hiệu quả không đã được chúng tôi giải đáp cụ thể qua bài viết trên. Để nhanh chóng sở hữu được hàm răng đều đẹp như ý muốn, bạn hãy nhanh chóng liên hệ với chúng tôi
Hiện nay, cắt lợi thẩm mỹ là một trong những phương pháp điều trị cười hở lợi hiệu quả, giúp bạn sở hữu 1 nụ cười đẹp, tỉ lệ: răng - môi - nướu hài hòa hơn.
Bên cạnh hiệu quả thẩm mỹ, yếu tố an toàn, thì chi phí cắt lợi răng bao nhiêu tiền, cũng nhận được sự quan tâm của rất nhiều khách hàng đang tìm hiểu về phương pháp này.
Chúng ta hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây, để tìm ra câu trả lời khách quan nhé!
Cắt lợi thẩm mỹ là phương pháp khắc phục cười hở lợi đơn giản, ít xâm lấn, an toàn với cơ thể, bằng cách làm lộ thân răng, giúp răng nhìn dài hơn.
Bác sĩ sẽ thực hiện phẫu thuật để bóc tách và điều chỉnh cho thân răng lộ ra ngoài nhiều hơn. Trong quá trình thực hiện, bạn sẽ được gây tê, nên sẽ không có cảm giác đau đớn. Thời gian cắt lợi kéo dài từ 30 đến 60 phút.
Khi thuốc tê hết tác dụng, nếu thấy khó chịu, bạn có thể uống thuốc giảm đau theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Sau phẫu thuật, đường viền lợi sẽ được khâu bằng chỉ thẩm mỹ nên không để lại sẹo.
Bác sĩ sẽ chỉ định cắt nướu thẩm mỹ với các trường hợp sau:
Răng khôn mọc thẳng, không nghiêng ngả... thì bác sĩ sẽ cắt lợi trùm để răng khôn mọc mà không cần nhổ bỏ.
Răng khôn bị chỉ định nhổ bỏ, thì bác sĩ cũng sẽ chỉ định cắt lợi trùm răng khôn sau đó mới thực hiện nhổ bỏ răng.
Nướu dài, phủ lên thân răng làm răng trông quá ngắn. Khoảng cách giữa răng và vành môi trên cách nhau quá xa khi cười,
Nướu phát triển mạnh, dùng thuốc kháng sinh quá nhiều hoặc biến chứng do chỉnh răng không đúng kỹ thuật, khiến răng và xương ổ dài hơn,
Xương hàm trên quá phát triển, môi trên ngắn khiến cười hở lợi
Sau khi khám, bác sĩ sẽ khám, tư vấn, phân tích, tùy vào mức độ hở lợi của bạn để tư vấn phương pháp điều trị tối ưu nhất!
Cắt lợi thẩm mỹ là 1 tiểu phẫu nha khoa nhưng đòi hỏi bác sĩ phải có tay nghề cao, thao tác tỉ mỉ, nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, máy móc, công nghệ tiên tiến, phòng khám vô trùng. Chỉ bác sĩ có tay nghề, giỏi chuyên môn, nhiều kinh nghiệm mới có thể áp dụng những kỹ thuật chuẩn, đường cắt chính xác, mà không gây nguy hiểm đến sức khỏe.
Hiện nay, cắt lợi bằng laser là kỹ thuật phổ biến tại các phòng khám nha khoa, mỗi phòng khám sẽ có mức giá riêng đối với dịch vụ này. Chi phí phẫu thuật cắt lợi hiện nay sẽ dao động từ 1 đến 1,2 triệu/ răng.
Ngoài ra, cắt lợi bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào: tình trạng nướu của khách, vị trí cắt, chất lượng dịch vụ, bác sĩ thực hiện và trang thiết bị của Nha khoa.
Để tìm hiểu chi tiết về vấn đề cắt nướu răng bao nhiêu tiền. Bạn nên trực tiếp đến phòng khám Nha khoa để bác sĩ tư vấn các phương pháp và mức giá phù hợp với điều kiện của mình.
Cắt lợi trùm được hiểu nôm na là một dạng tiểu phẫu trong nha khoa, nhằm “dọn đường” cho các răng không thể chồi lên được lên trên hàm. Vậy cắt lợi trùm có đau không? Bao lâu thì khỏi? Giá bao nhiêu tiền? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết cho bạn.
Nội dung bài viết
1/ Cắt lợi trùm là gì? Có nên cắt không?
2/ Cắt lợi trùm răng khôn có đau không, có nguy hiểm không?
3/ Cắt lợi trùm bao lâu thì khỏi?
4/ Cắt lợi trùm bao nhiêu tiền?
5/ Quy trình cắt lợi trùm thực hiện như thế nào?
6/ Cắt lợi trùm nên ăn gì & kiêng ăn gì?
6.1/ Cắt lợi trùm nên ăn gì?
6.2/ Cắt lợi trùm kiêng ăn gì?
Lợi trùm là tình trạng phần lợi bao phủ toàn bộ bề mặt răng làm cho răng bị mắc kẹt phía trong, ngăn cản sự phát triển của răng.
Lúc này cần thực hiện cắt lợi trùm để đảm bảo sức khỏe răng miệng. Đây là dạng tiểu phẫu nhỏ trong nha khoa với những thao tác vô cùng đơn giản.
Bác sĩ sẽ sử dụng dụng cụ nha khoa chuyên dụng và thực hiện cắt lợi trùm bằng laser để cắt mặt trong, mặt ngoài và gốc lợi trùm ra khỏi bề mặt răng, từ đó giúp răng phát triển bình thường.
Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân, đòi hỏi sự khéo léo và cẩn thận của bác sĩ để kết quả điều trị đạt kết quả tốt nhất.
Lợi trùm thường xảy ra khi mọc răng khôn, chiếc răng mọc cuối cùng trên cung hàm khiến cho răng không đâm lên trên được. Việc cắt lợi trùm là bắt buộc nếu như bạn không muốn xảy ra những biến chứng sau:
♦ Răng khôn không đâm lên được gây ra đau đớn kéo dài
♦ Phần lợi bị sưng lên, gây khó khăn trong việc ăn uống và giao tiếp hàng ngày
♦ Giữa lợi sưng và phần lợi bên dưới tạo thành khe nhỏ và khiến cho mảng bám thức ăn lưu lại, lâu dần gây ra những bệnh răng miệng nguy hiểm như sâu răng hoặc viêm lợi.
♦ Trường hợp răng khôn bị lợi trùm có mủ tích tụ lâu ngày sẽ tiết ra các chất axit làm men răng bị mòn, lợi và răng suy yếu khiến răng khôn dưới nướu bị lung lay, gây đau nhức dữ dội.
2/ CẮT LỢI TRÙM RĂNG KHÔN CÓ ĐAU KHÔNG, CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?
Mọi tác động đến răng miệng đều gây ra những lo lắng về vấn đề đau nhức hoặc biến chứng, trong đó không loại trừ việc cắt lợi trùm. Vậy cắt lợi trùm răng khôn có đau không hay có nguy hiểm không?
Trên thực tế, trước mỗi ca cắt lợi trùm, bác sĩ sẽ thực hiện gây tê nên bạn sẽ không có bất cứ cảm giác đau nhức hay khó chịu nào trong suốt quá trình thực hiện.
Tất nhiên, sau khi phẫu thuật xong và thuốc tê hết hiệu lực, bạn sẽ cảm thấy hơi ê nhức vùng cắt lợi và xung quanh đó một chút. Cảm giác này không quá rõ rệt và sẽ giảm dần theo thời gian.
Trong trường hợp bạn quá nhạy cảm và không chịu đựng được cơn đau hậu phẫu, bạn có thể dụng một số loại thuốc giảm đau theo chỉ định của bác sĩ nha khoa.
Việc cắt lợi trùm nếu đảm bảo được về kĩ thuật, vệ sinh và chăm sóc đúng cách sẽ không gây ra bất cứ nguy hiểm hay biến chứng nào. Bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi thực hiện.
3/ CẮT LỢI TRÙM BAO LÂU THÌ KHỎI?
Thời gian lành thương là khác nhau ở mỗi người và tùy vào tình trạng cụ thể, cắt lợi trùm ít hay nhiều. Tuy nhiên, chỉ trong khoảng 1 – 2 tuần, bạn sẽ thấy vết thương lành lại, hết đau nhức và có thể ăn nhai một chút bên hàm mới cắt lợi trùm.
Khi vết thương mới khỏi, bạn cũng đừng nên tác động quá nhiều vào vùng này vì có thể làm cho chúng tổn thương trở lại.
Trong trường hợp vết thương vùng cắt lợi trùm không có dấu hiệu khỏi, ngày càng sưng nhức và đau nhiều hơn thì bạn nên đến nha sĩ kiểm tra lại vì rất có thể bạn đang gặp phải tình trạng nhiễm trùng sau khi phẫu thuật.
Chi phí cắt lợi trùm răng khôn có sự chênh lệch giữa các nha khoa. Tại Nha khoa, chi phí để thực hiện dịch vụ này là 700.000 vnđ/1 răng.
Trong trường hợp răng khôn mọc lệch bị lợi trùm, chi phí điều trị lợi trùm răng khôn sẽ bao gồm chi phí nhổ răng khôn và chi phí cắt lợi. Mức giá này sẽ chênh nhau dựa vào độ khó của ca nhổ răng.
5/ QUY TRÌNH CẮT LỢI TRÙM THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO?
Tại nha khoa Paris, quy trình cắt lợi trùm được thực hiện theo tiêu chuẩn Pháp, bao gồm 4 bước sau:
+ Bước 1: Thăm khám và tư vấn
Khi bạn đến nha khoa bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám bệnh lý cụ thể từ đó tư vấn điều trị phù hợp.
+ Bước 2: Chụp X-Quang răng
Đây là bước hỗ trợ bác sĩ xác định vị trí răng cụ thể cùng các bệnh lý khác của răng miệng để có thể điều trị kịp thời.
+ Bước 3: Vệ sinh khoang miệng và gây tê
Bác sĩ sẽ vệ sinh răng miệng để loại bỏ hết thức ăn dư thừa trong kẽ răng và xử lý dịch viêm trong kẽ răng (nếu có). Sau đó bác sĩ sẽ gây tê vị trí răng cần cắt lợi trùm.
+ Bước 4: Thực hiện cắt lợi trùm
Bác sĩ sẽ sử dụng dụng cụ nha khoa chuyên dụng và công nghệ Laser để cắt mặt trong, mặt ngoài và gốc lợi trùm. Sau đó thực hiện cầm máu và hoàn tất quá trình điều trị.
6/ CẮT LỢI TRÙM NÊN ĂN GÌ & KIÊNG ĂN GÌ?
Để vết thương nhanh lành bạn cần có một chế độ ăn uống hợp lý, hãy tham khảo những thông tin sau nhé.
Bạn nên bổ sung những thẩm phẩm giàu chất dinh dưỡng sau giúp quá trình hồi phục vết thương diễn ra nhanh chóng:
+ Thực phẩm giàu chất xơ như trái cây, rau xanh, các loại đậu,…
+ Uống nước trà xanh để chống viêm và tiêu diệt vi khuẩn trong khoang miệng
+ Ăn thực phẩm mềm tránh tác động vào vết thương
Theo các chuyên gia, để vết thương nhanh lành sau khi cắt lợi trùm bạn nên tránh những thực phẩm sau:
+ Thực phẩm nhiều tinh bột, đường và axit như kẹo, bánh ngọt, nước ngọt, soda, chocolate,…
+ Tránh thực phẩm làm khô miệng: Rượu, bia, thuốc lá, cà phê, …
+ Tránh ăn thực phẩm cứng, cay nóng hoặc quá lạnh: đá lạnh, trái cây giòn, thịt dai cứng,…
Nếu bạn đang chuẩn bị đi cắt lợi trùm và cần tư vấn rõ hơn về dịch vụ này, bạn vui lòng liên hệ với chuyên gia nha khoa uy tín nhất. Cảm ơn bạn đã quan tâm!
Mọi người thường coi thường sức khỏe răng miệng của mình và điều đó đã gây ra những hậu quả ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe sau này. Vệ sinh răng miệng không đúng cách chính là nguyên nhân phổ biến nhất của hầu hết các vấn đề nha khoa hiện nay.
Vệ sinh răng miệng không đúng cách cũng gây ra sự tích tụ mảng bám và vôi răng trên răng của bạn, điều này sẽ tạo ra những thiệt hại nghiêm trọng hơn nếu không được điều trị kịp thời.
Mảng bám thực chất là một lớp vi khuẩn có hại trong miệng bám trên răng, nướu, lưỡi, miếng trám răng, mão răng, răng giả và lớp lót bên trong khoang miệng nói chung.
Các mảng bám có xu hướng dày lên theo thời gian khi nhiều lớp đắp dần lên nhau, và nó trở nên rõ ràng hơn dưới dạng một lớp bóng màu vàng nhạt trên răng. Nước bọt của bạn có chứa một số khoáng chất dễ dàng được hấp thụ bởi các mảng bám vi khuẩn, làm cho nó ngày càng cứng và bị vôi hóa.
Các chất màu trắng phấn bắt nguồn từ sự khoáng hóa của mảng bám được gọi là vôi răng.
Sự tích tụ của mảng bám và vôi răng trên răng của bạn tạo ra môi trường hoàn hảo cho vi khuẩn miệng sinh sôi nảy nở. Những vi sinh vật này ăn đường và tinh bột được tìm thấy trong các hạt thức ăn bị bỏ lại trong miệng của bạn và chúng giải phóng các sản phẩm phụ có tính axit trong quá trình này.
Những chất ăn mòn này dần dần làm mất men răng của bạn do sự tiếp xúc kéo dài, cuối cùng dẫn đến sự hình thành các lỗ sâu răng.
Các vi khuẩn miệng hình thành mảng bám cũng làm tăng tải độc hại trong miệng, mở đường cho một số vấn đề nghiêm trọng hơn như viêm nha chu. Cách duy nhất để ngăn ngừa sự tích tụ mảng bám và vôi răng là bạn phải chăm sóc răng miệng của mình thật kỹ.
Nguyên nhân gây ra mảng bám và vôi răng
Miệng của bạn có rất nhiều vi khuẩn, có cả vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại. Sự phát triển quá mức của vi khuẩn có hại làm cho miệng của bạn có quá nhiều axit và dễ gặp phải một số vấn đề về răng miệng.
Những bệnh đường miệng này về cơ bản đều có nguồn gốc từ đường và tinh bột trong thực phẩm bám vào răng và nướu. Khi chúng ta ăn thức ăn, những vi khuẩn này chuyển đổi glucose, fructose và sucrose thành các chất thải có tính axit có tác dụng khử khoáng trên men răng. Nếu để các chất tiết axit này tiếp xúc lâu dài trên răng sẽ dẫn đến xói mòn dần dần và làm suy yếu cấu trúc răng của bạn.
Nếu bạn không vệ sinh răng miệng thường xuyên, kỹ càng và tiếp tục ăn uống với chế độ ăn giàu carbohydrate hoặc đường, thì những vi khuẩn này sẽ càng ngày sinh sôi nảy nở và che kín nướu, răng của bạn.
Màng vi khuẩn này thường bắt đầu từ nướu và kéo dài trên tất cả bề mặt răng của bạn được gọi là mảng bám.
Dấu hiệu và triệu chứng
Sự hình thành mảng bám thường là kết quả của việc vệ sinh răng miệng kém và có thể dễ dàng xác định được chỉ cần bạn đưa lưỡi qua răng là sẽ cảm nhận được. Các mảng bám răng sẽ dính và hơi thô, thậm chí có thể nhìn thấy được như một lớp màu nhạt lót trêm men răng của bạn. Sự hình thành mảng bám đặc biệt đúng đối với những người thường xuyên bỏ qua việc đánh răng.
Bề mặt bên trong của răng thường không được làm sạch nghiêm ngặt như bề mặt trước, loại sơ suất này có thể dẫn đến sự tích tụ mảng bám ở mặt sau của răng.
Chẩn đoán mức độ tích tụ mảng bám và vôi răng
Để xác định mức độ tích tụ mảng bám, nha sĩ của bạn có thể thực hiện một trong hai phương pháp xét nghiệm sau.
Phương pháp đầu tiên liên quan đến việc nhai một viên thuốc đặc biệt có chứa sắc tố màu đỏ, sau đó nó sẽ loang đều ra trong khoang miệng của bạn và nhuộm đỏ bất kỳ khu vực nào có mảng bám.
Để phương pháp này hoạt động, bạn phải nhai kỹ viên thuốc, để hỗn hợp nước bọt và thuốc nhuộm trộn đều trong ít nhất 30 giây, để nó có thể đi đều đến các răng và nướu của bạn.
Thuốc nhuộm sẽ bám vào mảng bám và làm nổi bật tất cả các khu vực có vấn đề bằng cách nhuộm màu đỏ. Bạn thậm chí có thể tự thực hiện bài kiểm tra đơn giản này và sử dụng một chiếc gương nha khoa nhỏ để phát hiện ra những khu vực cần quan tâm.
Một phương pháp khác để phân định các khu vực có mảng bám là sử dụng ánh sáng cực tím. Nha sĩ sẽ cung cấp cho bạn một giải pháp bằng huỳnh quang được xây dựng có mục đích để quét xung quanh miệng của bạn để nó sơn hoàn toàn răng và nướu của bạn. Sau đó, bạn phải nhổ ra chất lỏng và nhẹ nhàng súc miệng bằng nước sạch.
Tiếp theo là kiểm tra chặt chẽ khoang miệng của bạn dưới chùm ánh sáng cực tím, chỗ nào có mảng bám sẽ phát sáng và xuất hiện màu vàng cam sáng.
Không giống như phương pháp trước, giải pháp này không để lại bất kỳ vết đỏ cứng đầu nào trong miệng của bạn. Do đó, phương pháp này được ưa thích hơn.
Điều trị y tế
Điều trị tiêu chuẩn duy nhất cho hầu hết các trường hợp tích tụ mảng bám hoặc vôi răng là đến các trung tâm nha khoa uy tín. Đó là quá trình làm cho răng của bạn được làm sạch hoàn toàn bởi một chuyên gia. Nha sĩ của bạn rất có thể sẽ thực hiện các quy trình làm sạch sâu sau đây tùy thuộc vào mức độ tích tụ mảng bám của bạn.
Bác sĩ sẽ cạo sạch mảng bám răng và vôi răng từ men răng cũng như từ trên và dưới đường viền nướu bằng cách sử dụng các công cụ được thiết kế đặc biệt.
Bác sĩ sẽ loại bỏ các hợp chất axit ăn mòn do vi khuẩn miệng sản xuất để ngăn ngừa sự tích tụ của vôi răng và sâu răng. Quá trình này cũng liên quan đến việc làm mịn các bề mặt tiếp xúc của răng của bạn.
Đánh bóng răng: Đây là một quy trình nha khoa thông thường liên quan đến việc loại bỏ các vết bẩn bề mặt và các mảng bám mềm từ men răng của bạn để mang lại cho nó vẻ bóng khỏe ban đầu.
Giải pháp này không gây đau đớn, mang lại giá trị thẩm mỹ cao cũng như vệ sinh, vì nó không những làm cho răng của bạn được làm mịn, trắng và bóng mà còn làm sạch răng của bạn khỏi những tạp chất bên ngoài để ngăn ngừa các vấn đề răng miệng khác nhau.
Nguyên nhân gì khiến người trung niên mất răng dễ thiếu chất dinh dưỡng? Làm sao để cải thiện và nâng cao sức khỏe ở tuổi trung niên. Mời cô chú/anh chị cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
An thực phẩm nào tốt cho răng ?
Ở tuổi trung niên, sức khỏe bắt đầu suy yếu, trong đó có sức khỏe răng miệng gồm: mòn men răng, sâu răng, viêm nướu…thậm chí dẫn đến mất nhiều răng. Việc mất nhiều răng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến vấn đề ăn nhai, sự cảm nhận hương vị món ăn thậm chí rối loạn hệ tiêu hóa.
Khi mất bất kỳ chiếc răng nào việc ăn nhai đều sẽ gặp ảnh hưởng. Đặc biệt khi cô chú/anh chị mất nhiều răng, thức ăn sẽ không được nghiền nhuyễn. Thực phẩm chưa được xử lý kỹ lưỡng đã chuyển xuống dạ dày sẽ khiến dạ dày phải hoạt động liên tục mới có thể chuyển hóa thành chất dinh dưỡng.
Thời gian lâu dần, dạ dày luôn trong tình trạng phải hoạt động quá tải dẫn đến đau dạ dày kèm theo các bệnh lý như ợ chua, nóng rát, đầy hơi…
Cô chú/anh chị đến tuổi trung niên thường cần bổ sung nhiều rau xanh để cơ thể hấp thu đủ chất. Nhưng khi mất nhiều răng, việc ăn nhai các loại rau sẽ phải hạn chế vì không thể nghiền nhuyễn được.
Thêm vào đó, dạ dày suy yếu sẽ kém hấp thu các chất dinh dưỡng dẫn đến hệ tiêu hóa không được cân bằng, thiếu dưỡng chất thậm chí gây ra rối loạn hệ tiêu hóa.
Theo thống kê của PGS.TS Trần Cao Bính – Phó Giám đốc Viện Răng Hàm Mặt Trung ương, ở Việt Nam, trung bình người Việt Nam 18 tuổi đã mất một cái răng, 45 tuổi trung bình mất 6,64 cái răng và khoảng 90% dân số Việt Nam có các bệnh lý về răng miệng.
Theo đó, cô chú/anh chị ở tuổi trung niên bị mất răng sẽ phải đối mặt với việc thiếu chất dinh dưỡng mỗi ngày vì không thể bổ sung đủ chất thông qua việc ăn uống như trước.
Phần lớn cô chú/anh chị mất nhiều răng đều cảm thấy đau đớn khi ăn nhai, do các răng nghiêng về vị trí khuyết răng dẫn đến lệch khớp cắn. Có không ít cô chú/anh chị trung niên mất răng gặp tình trạng chán ăn vì cơn đau do lệch khớp cắn dẫn đến bỏ bữa, không có cảm giác ăn nhai ngon miệng, thiếu chất dinh dưỡng mỗi ngày.
Mất răng lâu ngày khiến cô chú/anh chị không thể ăn nhai ngon miệng, chán ăn, thiếu chất dinh dưỡng
Thêm vào đó, thường phải ăn nhai những thực phẩm được hầm, nấu nhừ khiến cô chú/anh chị dần chán nản, không còn niềm vui khi ăn nhai. Trên thực tế, những thức ăn được ninh, hầm nhừ cũng sẽ không thể bổ sung đầy đủ dưỡng chất, do dưỡng chất sẽ bị mất đi trong quá trình chế biến quá lâu.
Nên khi bị mất nhiều răng, cô chú/anh chị dễ bị thiếu một vài loại chất dinh dưỡng, trong đó quan trọng nhất là chất xơ và các loại vitamin có trong rau xanh.
Việc cải thiện tình trạng thiếu dinh dưỡng cho cô chú/anh chị trung niên mất răng hiện nay là vấn đề vô cùng cấp thiết. Cô chú/anh chị cần:
Nguyên nhân chính dẫn đến thiếu chất dinh dưỡng ở cô chú/anh chị là do mất răng gây ra. Nên để cải thiện tình trạng thiếu dưỡng chất ở tuổi trung niên, cô chú/anh chị cần được thăm khám kỹ lưỡng tình trạng răng miệng từ đó đề ra những giải pháp hiệu quả.
Bằng việc điều trị tận gốc các bệnh về răng miệng để bảo tồn răng thật luôn là ưu tiên hàng đầu. Đối với những răng đã mất, hiện nay trồng răng Implant được xem là giải pháp hiệu quả nhất có thể giúp cô chú/anh chị ăn nhai ngon miệng gần như răng thật.
Đối với cô chú/anh chị mất răng, việc sớm chọn nha khoa chuyên sâu trồng răng Implant để thăm khám và điều trị là vô cùng cần thiết. Chỉ tại những nha khoa chuyên sâu trồng răng Implant với đội ngũ Bác sĩ tay nghề cao, nhiều năm kinh nghiệm mới giúp cô chú thăm khám kỹ lưỡng và đưa ra chẩn đoán chính xác.
Bên cạnh đó, việc trồng răng Implant tại những nha khoa chuyên sâu sẽ giúp cô chú/anh chị an tâm, đặt trụ Implant chính xác đến từng mi-li-mét. Những dòng trụ Implant được sử dụng tại những nha khoa chuyên sâu cũng được bảo hành ít nhất 20 năm, thậm chí có thể sử dụng trọn đời nếu chăm sóc tốt.
Bên cạnh việc thăm khám tại nha khoa chuyên sâu, cô chú/anh chị cũng cần có chế độ dinh dưỡng khoa học cân đối và đảm bảo đủ chất dinh dưỡng. Việc thay đổi các loại thực phẩm cũng sẽ giúp cô chú/anh chị được kích thích thị giác, đổi mới khẩu vị và .tăng cảm giác thèm ăn hơn.
Biết rõ tình trạng răng miệng và chọn được nha khoa chuyên sâu trồng răng Implant an toàn sẽ giúp cô chú/anh chị ăn nhai ngon miệng và cải thiện vấn đề thiếu chất dinh dưỡng.
Với những cải tiến về mặt khoa học kỹ thuật, máy tăm nước ra đời giúp người dùng chăm sóc răng miệng một cách sạch sẽ và an toàn hơn. Răng miệng của bạn sẽ được làm sạch tối ưu một cách nhanh chóng và đơn giản, không đau. Vậy máy tăm nước là gì? Sử dụng có phức tạp không? Cách sử dụng nào là an toàn nhất? Bạn sẽ nhanh chóng tìm ra lời giải đáp chỉ với ít phút đọc bài viết dưới đây.
Máy tăm nước là một loại dụng cụ hỗ trợ quá trình vệ sinh răng miệng. Máy có cơ chế làm sạch bằng tia nước nhỏ nhưng có lực vào kẽ răng, khoang miệng để đánh bay cặn thức ăn nhờ áp lực từ bình và vòi xịt.
Trên thị trường hiện nay có hai loại máy:
Máy tăm nước để bàn: đây là máy cố định, có kích thước lớn và cần cắm dây truyền điện khi dùng. Do máy lớn và có nguồn điện đầy đủ nên áp lực tia nước ổn định, đủ mạnh để làm sạch mảng bám hiệu quả.
Máy tăm nước cầm tay: có kích thước nhỏ gọn, dùng pin, tiện lợi mang theo khi đi du lịch, đi học hay đến văn phòng làm việc. Tuy nhiên, áp lực nước nhỏ hơn so với máy để bàn nhưng vẫn đủ loại bỏ thức ăn thừa mắc kẹt trong khoang miệng.
Sử dụng ít nhất 1 lần/ ngày bạn sẽ thấy sức khỏe răng miệng được cải thiện đáng kể. Hãy cùng xem sản phẩm mang đến những ích lợi gì nhé.
Loại bỏ mảng bám nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.
Dễ dàng làm sạch tại các vùng khó đánh răng sạch như: kẽ răng, chân răng, vùng răng cùng,…
Hạn chế mùi hôi miệng do vi khuẩn hình thành từ các mảng bám, cao răng.
Không bị xây xát nướu làm chảy máu, sưng viêm nướu như khi dùng tăm hay bàn chải đánh răng thông thường.
Ưu và nhược điểm của chỉ nha khoa
Trước khi có máy tăm nước, chỉ nha khoa là một trong những cánh tay đắc lực giúp làm sạch răng miệng và được dùng rộng rãi bởi các ưu điểm:
Nhỏ gọn, tiện dụng và dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
Giá thành rẻ, phù hợp với túi tiền của mọi người.
Chỉ được tẩm chất kháng khuẩn nên an toàn và vệ sinh khi dùng hơn so với tăm tre.
Làm sạch tốt mảng bám giữa kẽ răng phía ngoài, giúp răng trắng sạch.
Không gây thưa răng như dùng tăm truyền truyền thống.
Tuy nhiên, chỉ nha khoa vẫn còn một số mặt hạn chế đáng lưu tâm như:
Không thể làm sạch vùng răng phía trong cùng.
Khó sử dụng đối với người già, trẻ em và cả những người mắc các bệnh liên quan quan đến khớp cổ tay, những đối tượng không thể linh hoạt tay trong chuyển động.
Những người đang niềng răng, trồng răng implant, lắp cầu răng sứ,…thường không thích hợp dùng chỉ nha khoa do có thể bị vướng sợi chỉ vào mắc cài, cầu răng,…
Có thể làm xước nướu, chảy máu chân răng nếu không quen dùng hoặc lỡ tay thao tác mạnh.
Ưu và nhược điểm của máy tăm nước
Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, tăm nước ra đời nhằm khắc phục một số khuyết điểm mà chỉ nha khoa chưa làm được trong việc vệ sinh răng miệng như:
Giảm thiểu tình trạng trầy xước nướu do áp lực tia nước vừa đủ và có thể điều chỉnh lực cũng như hướng của tia nước bắn ra.
Dễ dàng sử dụng với trẻ em, người cao tuổi và những người có bệnh hội chứng ống cổ tay.
Tạo hứng thú trong vệ sinh răng miệng cho trẻ.
Làm sạch ở những nơi sâu nhờ tia nước có thể len vào mọi ngóc ngách trong khoang miệng.
Thích hợp cho các đối tượng niềng răng, trồng răng,…
Máy tăm nước cũng có những điểm trở ngại về:
Cồng kềnh hơn so với chỉ nha khoa.
Giá thành cao hơn so với dùng chỉ nha khoa. Nhưng sản phẩm có độ bền cao, có thể dùng nhiều lần và lâu dài nếu bảo quản đúng cách.
Sử dụng không quá phức tạp hay cầu kỳ như nhiều người tưởng tượng. Bạn chỉ cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cắm điện hoặc lắp pin để đảm bảo nguồn điện cho máy tăm nước hoạt động. Sau đó, bạn chuẩn bị nước ấm và đổ vào bình chứa. Chọn đầu tăm thích hợp và lắp vào đầu vòi xịt.
Bước 2: Điều chỉnh áp suất nước và khởi động máy. Bắt đầu vệ sinh từ răng trong cùng, đưa vòi xịt theo viền nướu từ răng cùng hướng ra các răng bên ngoài. Chú ý vệ sinh kỹ các kẽ răng. Quá trình này thường diễn ra từ 2-3 phút để đạt được hiệu quả vệ sinh răng miệng tốt nhất.
Bước 3: Súc lại miệng bằng nước ấm pha muối hoặc nước súc miệng.
Bạn cần lưu ý đổ hết phần nước thừa trong bình chứa, vệ sinh lại đầu tăm, vòi xịt để tránh vi khuẩn xâm nhập.
Mỗi máy tăm nước của các hãng khác nhau sẽ có thêm chức năng hay cách điều chỉnh khác nhau. Bạn nên đọc thêm phần hướng dẫn trước khi dùng để tận dụng tối đa chức năng của máy nhé.
Có thể thấy, máy tăm nước với sự cải tiến của kỹ thuật đã mang đến cho người dùng sự tiện lợi và hiệu quả trong việc đảm bảo sức khỏe răng miệng hàng ngày. Hãy tập thói quen sử dụng tăm nước đều đặn để phòng và trị các bệnh răng miệng.
Cách trị móm nào mới thực sự hiệu quả đang là câu hỏi rất nhiều khách hàng đặt ra. Móm được biết đến là một trong những khiếm khuyết răng miệng gây ảnh hưởng rất nhiều đến các hoạt động thường ngày. Vậy nên ngay từ bây giờ chúng ta hãy cùng nhau tìm cách khắc phục để ngăn chặn những vấn đề xấu phát sinh.
Một hàm răng đều đẹp, chuẩn khớp cắn sẽ giúp chúng ta cảm thấy tự tin hơn trong mọi vấn đề của cuộc sống. Ngược lại, những khuyết điểm răng miệng thường khiến mọi người e ngại trong mọi hoạt động, làm cho chất lượng cuộc sống bị giảm sút. Tình trạng răng móm cũng không ngoại lệ. Đây chính là nguyên nhân gây ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, khả năng phát âm cũng như chức năng ăn nhai,… Vậy nên việc nhanh chóng tìm cách trị móm thực sự cần thiết với mỗi trường hợp.
Miệng móm hay còn được biết đến là khớp cắn ngược. Đây là một trong những khuyết điểm răng miệng tương đối phổ biến. Tùy vào từng trường hợp, tình trạng móm sẽ bắt nguồn từ những nguyên nhân khác nhau. Dưới đây là những nguyên nhân bạn có thể tham khảo qua:
Về cơ bản, khi hàm dưới phát triển qua mức so với hàm trên, khiến hàm trên bị đưa vào trong, không cân đối so với hàm dưới sẽ là nguyên nhân dẫn đến miệng móm.
Theo khảo sát và thống kê của tổ chức y tế thế giới, có đến hơn 70% người bị móm bắt nguồn từ yếu tố di truyền. Vậy nên ở gia đình có cha mẹ, ông bà bị móm thì con cái cũng sẽ bị.
Ngoài ra, tình trạng móm còn xuất phát từ những thói quen xấu của chúng ta. Những thói quen cần được loại bỏ như: mút tay, đẩy lưỡi, cắn môi,… Những hành động này sẽ tác động đến cấu trúc răng làm chúng dịch chuyển vị trí theo hướng tiêu cực.
Trên thực tế, tình trạng thiếu răng bẩm sinh khiến cơ môi và lưỡi mất đi sự cân bằng cũng có thể dẫn đến tình trạng móm nặng.
Trên đây chính là những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng răng móm. Tùy vào từng trường hợp chúng ta có thể chủ động phòng tránh hay không. Thông thường, chúng ta có thể dễ dàng nhận biết được miệng móm khi nhìn nghiêng. Lúc này tỷ lệ giữa khuôn mặt và cằm sẽ mất cân xứng.
Tại sao chúng ta nên nhanh chóng tìm cách trị móm? Trên thực tế, khiếm khuyết răng miệng này ảnh hưởng đến rất nhiều vấn đề. Tùy vào tình trạng móm nặng hay nhẹ mức độ tác động sẽ khác nhau. Thông thường, những ảnh hưởng mà khuyết điểm này mang đến như sau:
Trong trường hợp móm nặng, khuôn mặt của bạn sẽ nhìn giống như lưỡi cày, khiến cho tính thẩm mỹ bị giảm sút nghiêm trọng.
Khuyết điểm răng hô làm mất đi sự tự tin vốn có, khiến mọi người cảm thấy e ngại hơn với các hoạt động giao tiếp thường ngày.
Tình trạng răng móm còn gây bất tiện đối với việc nói chuyện, phát âm cũng trở nên khó khăn hơn rất nhiều.
Đồng thời, khuyết điểm răng móm còn gây khó khăn cho việc ăn nhai. Việc nhai nuốt thức ăn không được đảm bảo. Nếu để tình trạng này kéo dài sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ tiêu hóa, dạ dày.
Trường hợp răng móm không được điều trị kịp thời không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống mà còn ảnh hưởng đến công việc – học tập. Đó chính là lý do vì sao mọi người đều đang nhanh chóng tìm cách trị móm hiệu quả. Hiện nay có rất nhiều phương án khác nhau để bạn có thể sở hữu hàm răng đều đẹp như ý muốn.
Móm là tình trạng sai lệch khớp cắn tương đối nặng nên chúng ta cần phải nhanh chóng tìm cách khắc phục. Tại thời điểm này có rất nhiều cách khác nhau để bạn có thể trị móm hiệu quả và an toàn. Ngoài những kỹ thuật nha khoa hiện đại, mọi người còn truyền tai nhau những cách trị móm dân gian cực kỳ hiệu quả.
Những cách trị móm tại nhà được biết đến rộng rãi trong khoảng thời gian gần đây chính là dùng tay đẩy răng hoặc tự tạo mắc cài gắn lên răng. Tuy nhiên, cách trị móm tại nhà không phải là lựa chọn tối ưu đối với mọi trường hợp. Cùng tìm hiểu qua những ưu và nhược điểm của cách trị móm tại nhà ngay sau đây.
Ưu điểm:
Thực hiện các cách trị móm tại nhà không tốn kém như khi đến với nha khoa. Số tiền chúng ta cần phải bỏ ra cực kỳ thấp và thậm chí là không cần mất phí.
Đồng thời chúng ta cũng không phải mất quá nhiều thời gian cho việc lui tới nha khoa thăm khám và điều trị.
Mỗi người đều có thể thu xếp và chủ động được vấn đề thời gian.
Nhược điểm:
Không phải bất kỳ ai cũng đều phù hợp với cách trị móm tại nhà. Phương pháp này tương đối kén đối tượng. Chỉ phù hợp với tình trạng móm nhẹ và phải thực hiện ở độ tuổi dậy thì.
Đồng thời, thực hiện trị móm tại nhà không đảm bảo được vấn đề an toàn. Thường phát sinh nên nhiều vấn đề xấu.
Rất dễ xảy ra sai lệch và khiến cho răng bị xô đẩy theo hướng không đúng như mong muốn.
Ngoài ra, phương pháp này thường không thể điều trị dứt điểm, tình trạng răng móm thường trở lại.
Đó chính là lý do vì sao hầu hết mọi chuyên gia đều khuyên khách hàng nên đến với nha khoa để được thăm khám và điều trị. Thay vì mất nhiều thời gian loay hoay tại nhà không thu được kết quả, bạn nên đến với nha khoa để được tư vấn phương án cụ thể. Như vậy vừa đảm bảo hiệu quả cao vừa không lo phát sinh những vấn đề xấu.
Bên cạnh cách trị móm tại nhà, hiện nay còn có rất nhiều kỹ thuật nha khoa hiện đại giúp bạn khắc phục hiệu quả tình trạng răng móm. Thông thường, tùy vào từng tình trạng răng bác sĩ sẽ tư vấn giải pháp phù hợp, chẳng hạn như bọc răng sứ, niềng răng hay phẫu thuật hàm,… Hiện nay các kỹ thuật này đều được đánh giá rất cao bởi những hiệu quả mang lại cho khách hàng.
Ưu điểm:
Các phương pháp trị móm tại nha khoa phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
Đồng thời giúp khắc phục triệt để các tình trạng răng, dù móm nhẹ hay móm nặng.
Sau quá trình điều trị bạn sẽ sở hữu hàm răng đều đẹp và có thể duy trì kết quả lâu dài.
Các bác sĩ thực hiện đúng kỹ thuật, an toàn không lo phát sinh nên những vấn đề xấu như khi tự thực hiện tại nhà.
Đảm bảo không phát sinh tình trạng xô lệch răng ngoài ý muốn.
Nhược điểm:
Một trong những nhược điểm lớn nhất của các phương pháp trị hô tại nha khoa chính là chi phí. Thông thường mỗi khách hàng đều phải bỏ ra số tiền khá lớn để sở hữu hàm răng đều đẹp như ý muốn.
Khách hàng sẽ không thể chủ động được thời gian. Chẳng hạn như kỹ thuật niềng răng thường mất từ 1 – 3 năm mới đạt được kết quả. Vậy nên bạn cần phải trải qua cả một quá trình dài điều trị.
Nhìn chung, các cách trị móm tại nha khoa luôn mang lại hiệu quả cao nhất. Vậy nên khách hàng hãy nhanh chóng tìm đến nha khoa thực sự uy tín và chuyên nghiệp để được tư vấn phương án điều trị phù hợp. Không nên đến những nha khoa kém chuyên nghiệp tránh gây những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe răng miệng.
Với những thông tin cơ bản bên trên, chắc hẳn bạn cũng đã biết được tại thời điểm này có rất nhiều giải pháp khác nhau để khắc phục hiệu quả tình trạng răng móm. Trước sự phát triển vượt trội của ngành răng hàm mặt, bạn không cần phải lo lắng quá nhiều trước những khuyết điểm trên răng chẳng hạn như răng móm. Thông thường, dựa vào dạng móm và mức độ móm các bác sĩ sẽ tư vấn đến khách hàng những phương án sau.
Hiện nay, bọc răng sứ cũng là một trong những kỹ thuật nha khoa được biết đến rất rộng rãi. Giải pháp này giúp khắc phục hiệu quả những tình trạng như răng sẫm màu, ố vàng, các tình trạng răng sứt mẻ, răng hở kẽ hay thậm chí là răng hô móm,… Những khách hàng sau khi tiến hành phương án này sẽ sở hữu hàm răng trắng sáng và đều màu.
Ưu điểm:
Bọc răng sứ không chỉ giúp khắc phục tình trạng răng hô mà còn giúp răng trở nên trắng sáng, đều màu hơn hẳn trước đây.
Kỹ thuật nha khoa này tiến hành nhanh chóng, không mất quá nhiều thời gian của khách hàng. Thông thường mỗi trường hợp chỉ mất từ 2 – 4 ngày đã khắc phục triệt để khuyết điểm trên răng.
Bọc răng sứ giúp bạn tạo nên sự hoàn hảo cho nụ cười, nâng cao tính thẩm mỹ cho cả tổng thể khuôn mặt.
Nhược điểm:
Bọc răng sử chỉ là cách trị móm phù hợp với các trường hợp răng móm nhẹ và răng tương đối đều.
Muốn bọc răng sứ, bác sĩ sẽ phải mài răng làm cùi trụ điều chỉnh thế răng sau đó mới chụp mão sứ lên trên. Vậy nên phương pháp này sẽ gây tổn hại trực tiếp đến mô răng thật. Về lâu dài sẽ khiến cho răng yếu đi.
Tuổi thọ của răng sứ không quá cao, dao động trong khoảng từ 10 – 20 năm. Vậy nên khi không sử dụng được nữa khách hàng cần phải thay mới.
Chi phí làm răng tương đối cao. Giá một chiếc răng toàn sứ đang dao động trong khoảng từ 3,000,000 VNĐ – 9,000,000 VNĐ. Khách hàng làm bao nhiêu răng sẽ tính tiền bấy nhiêu răng.
Phương án được nhiều khách hàng lựa chọn thực hiện nhất hiện nay chính là niềng răng. Với rất nhiều ưu điểm vượt trội, niềng răng đã chinh phục được rất nhiều khách hàng. Về cơ bản, đối với các khuyết điểm răng miệng như hô, móm, lệch lạc hay khấp khểnh thì niềng răng chính là giải pháp tối ưu nhất. Kỹ thuật nha khoa này nhận được đánh giá rất cao từ các chuyên gia.
Ưu điểm:
Niềng răng là cách trị móm có thể khắc phục hiệu quả các tình trạng răng móm dù nặng hay nhẹ.
Với quá trình tạo lực đều đặn của hệ thống mắc cài dây cung hay bộ khay niềng trong suốt, răng sẽ được dịch chuyển về đúng vị trí mong muốn trên cung cấp.
Kỹ thuật này không gây xâm lấn, giúp bảo tồn thật một cách tối đa.
Đồng thời, sau khi niềng răng móm bạn sẽ giữ được kết quả đến trọn đời, không lo bị móm trở lại.
Sau khi hoàn thành quá trình niềng răng, khớp cắn sẽ quay trở lại bình thường. Như vậy kỹ thuật này không chỉ góp phần cải thiện tính thẩm mỹ cho răng mà còn khôi phục khả năng ăn nhai.
Nhược điểm:
Quá trình điều trị lâu dài, mỗi khách hàng sẽ phải mất từ 1 – 3 năm để khắc phục hoàn toàn tình trạng răng móm.
Sự xuất hiện của hệ thống mắc cài dây cung bên trong môi trường khoang miệng khá vướng víu, gây nhiều bất tiện cho sinh hoạt thường ngày.
Khách hàng sẽ phải mất nhiều thời gian lui tới nha khoa để điều chỉnh mắc cài, dây cung sao cho phù hợp với tình trạng răng ở từng giai đoạn.
Chi phí niềng răng cũng tương đối cao, dao động từ 20,000,000 VNĐ – 110,000,000 VNĐ/ liệu trình.
Cách trị móm cuối cùng chính là phẫu thuật hàm. Đây chính là kỹ thuật nha khoa được áp dụng đối với các khuyết điểm răng khó. Phẫu thuật hàm sẽ được chỉ định khi niềng răng không thể khắc phục được các khuyết điểm trên răng. Đây cũng là một trong những sự lựa chọn cực kỳ tốt dành cho bạn.
Ưu điểm:
Cách trị móm này được áp dụng đối với tất cả các dạng răng móm. Bao gồm các trường hợp răng móm do hàm hoặc móm do cả hàm và răng.
Kỹ thuật này sẽ thực hiện cắt một phần xương hàm dưới, đẩy lùi về phía sau theo đúng tỷ lệ giữa 2 hàm, giúp khuôn mặt hài hòa hơn.
Sau khi thực hiện phẫu thuật hàm khuyết điểm răng móm sẽ được khắc phục triệt để, tính thẩm mỹ sẽ được cải thiện một cách tốt nhất.
Thời gian điều trị nhanh chóng, ca phẫu thuật thường diễn ra khoảng vài giờ đồng hồ. Sau khi lành thương mọi hoạt động đều có thể tiến triển như bình thường.
Nhược điểm:
Nhược điểm đầu tiên cần được kể đến của cách trị móm này chính là chi phí cao. Hiện nay, chi phí một ca phẫu thuật hàm trong khoảng từ 70,000,000 VNĐ trở lên.
Tiếp đến, kỹ thuật này tương đối phức tạp, đòi hỏi bác sĩ phải có kỹ thuật và trình độ chuyên môn cao.
Quá trình phẫu thuật hàm không đảm bảo thường dẫn đến những biến chứng xấu về sau.
Trên đây chính là những ưu và nhược điểm của các cách trị móm tại nha khoa. Hãy tìm hiểu thêm nhiều thông tin để biết được đâu mới là giải pháp tốt nhất dành cho bạn ngay từ bây giờ. Mỗi cách trị móm đều có những ưu và nhược điểm riêng, tùy vào mục đích và điều kiện của bản thân hãy lựa chọn những giải pháp thật phù hợp.
Hy vọng với những thông tin trên đây có thể giúp bạn hiểu được lý do vì sao chúng ta nên nhanh chóng tìm cách trị móm.
Dán sứ veneer và bọc răng sứ đều là những phương án cải thiện tính thẩm mỹ trên răng rất được ưa chuộng tại thời điểm này. Hiện nay, rất nhiều khách hàng tiến hành các phương án này để khắc phục các khuyết điểm trên răng. Vậy dán sứ veneer và bọc răng sứ khác biệt như thế nào?
Đối với những khách hàng vừa mới tìm hiểu thông tin về dán sứ và bọc răng sứ sẽ chưa thể nắm được sự khác biệt giữa 2 phương pháp này. Tuy nhiên về cơ bản cả 2 phương án này đều có sự khác biệt nhất định. Trước hết chính là kỹ thuật thực hiện không giống nhau.
Bọc răng sứ là một trong những kỹ thuật nha khoa được đánh giá rất cao về hiệu quả cải thiện tính thẩm mỹ trên răng. Đó chính là lý do vì sao ngày càng có nhiều khách hàng lựa chọn tiến hành phương án này đến vậy. Về cơ bản, kỹ thuật bọc răng sứ sẽ được tiến hành như sau:
Đầu tiên, bác sĩ sẽ thăm khám kiểm tra kỹ càng sức khỏe răng miệng của khách hàng.
Trong trường hợp phát hiện các bệnh lý sẽ tiến hành điều trị dứt điểm.
Tiếp đến, bác sĩ sẽ tiến vào công đoạn chính. Trực tiếp tiến hành mài mô răng một lớp khoảng từ 0,6mm – 1,2mm (tùy thuộc vào tình trạng răng và loại mão sứ khách hàng lựa chọn).
Sau đó, bác sĩ sẽ tiến hành bọc mão sứ lên trên cùi răng.
Về cơ bản, quá trình thực hiện có thể ảnh hưởng đến chân răng, thậm chí phải lấy tủy răng.
Việc cần phải mài một lớp men răng nên khó tránh khỏi tình trạng răng đau nhức, ê buốt về sau.
So với dán sứ Veneer, bọc răng sứ cần phải mài 1 lớp men răng nhiều hơn. Có thể nói đây chính là điểm trừ lớn nhất của phương án này. Khi bọc răng sứ khách hàng nên tìm đến những nha khoa thực sự uy tín để hạn chế tối đa mức độ xâm lấn đến răng thật. Việc mài răng sai kỹ thuật gây ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng rất nhiều, vậy nên bạn cần phải nâng cao cảnh giác.
So với bọc răng sứ, kỹ thuật dán sứ có phần hiện đại hơn rất nhiều. Phương pháp này đã cải thiện được phần nào các khuyết điểm của bọc răng sứ. Đó chính là lý do vì sao khi dịch vụ dán sứ veneer phát triển ngày càng có nhiều khách hàng lựa chọn phương án này hơn. Kỹ thuật này thường được tiến hành như sau:
Tương tự như bọc răng sứ, bác sĩ cũng cần kiểm tra tổng quát sức khỏe răng miệng của khách hàng.
Nếu răng đủ điều kiện sẽ tiến hành các bước tiếp theo. Ngược lại nếu phát hiện các bệnh lý sẽ tiến hành điều trị dứt điểm.
Sau đó các bác sĩ sẽ tiến hành mài lớp mỏng men răng. Với kỹ thuật tiên tiến, phương án này chỉ cần mài từ 0,3mm – 0,5mm (tùy thuộc vào tình trạng răng của khách hàng).
Lựa chọn dán sứ veneer cho răng sẽ khắc phục hiệu quả những tác động xấu đến sức khỏe răng miệng.
Lúc này, phần lớn men răng và các mô nhạy cảm xung quanh răng không bị ảnh hưởng.
Trên đây chính là sự khác biệt cơ bản giữa kỹ thuật bọc răng sứ và dán sứ veneer. Hãy tìm hiểu thêm nhiều thông tin để có thể nắm được đặc điểm của từng dịch vụ, qua đó lựa chọn được phương án phù hợp nhất với mục đích và điều kiện của bạn.
Điểm khác biệt cơ bản của răng sứ và mặt dán sứ veneer chính là tính thẩm mỹ. Hiệu quả sau khi bọc răng sứ và dán sứ veneer mang lại khác nhau. Điều này hoàn toàn phù hợp với số tiền bạn bỏ ra. Tham khảo qua những thông tin chi tiết sau đây và lựa chọn phương án phù hợp nhất với mục đích của mình.
Những dòng răng toàn sứ trên thị trường đều được chế tác dựa trên công nghệ hiện đại, tuy nhiên nếu so với mặt dán sứ veneer vẫn còn thua kém về nhiều mặt:
Thông thường, các mão sứ đều có kết cấu rất dày.
Cấu tạo của mão sứ bao gồm một phần khung sườn và lớp phủ sứ tinh tế phủ bên ngoài.
Chính vì mão sứ tương đối dày nên cần tỉ lệ mài răng lớn, gây xâm lấn đến răng thật.
Về cơ bản, mão sứ bao bọc bên ngoài trụ răng giúp khắc phục được hết các khuyết điểm tồn tại.
Phương án này giúp khách hàng sở hữu hàm răng trắng sáng đều đẹp đúng như mong ước.
Răng sứ có tính thẩm mỹ cao không chỉ bởi màu sắc, độ trong mờ mà còn nhờ vào độ phản quang ánh sáng.
Hiện nay, răng sứ có nhiều tone màu khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn sao cho phù hợp nhất với sở thích của mình.
Tuy nhiên nếu so với mặt dán sứ, tính thẩm mỹ của răng sứ không cao bằng.
Với việc đảm bảo tính thẩm mỹ, mỗi ngày lại càng có nhiều khách hàng lựa chọn tiến hành bọc răng sứ. Chỉ cần lựa chọn sử dụng những dòng răng sứ chính hãng, chất lượng cao đảm bảo bạn có thể cải thiện tính thẩm mỹ cho nụ cười tốt nhất.
Mặt dán sứ được hầu hết các chuyên gia cũng như các khách hàng đã từng thực hiện đánh giá cao về tính thẩm mỹ. Có thể nói đây chính là phương án tối ưu nhất dành cho khách hàng tại thời điểm này:
Với kỹ thuật công nghệ chế tác hiện đại, mặt dán sứ veneer chỉ mỏng khoảng 0,3mm – 0,8mm.
Đây chính là độ mỏng hoàn hảo để khi dán lên răng đạt được độ tự nhiên cao nhất.
Tuy nhiên những mặt dán sứ vẫn có cấu tạo hoàn chỉnh, giúp bạn khắc phục các nhược điểm tồn tại trên răng hiệu quả.
Với đặc điểm này của mặt dán sứ, giúp hạn chế tối đa tỉ lệ mài răng. Qua đó khách hàng có thể bảo tồn răng gốc một cách tối đa.
Mặt dán sứ giúp bạn sở hữu hàm răng đều đẹp, trắng sáng,… Với độ trong mờ hoàn hảo, mặt dán sứ sở hữu nhiều đặc tính tự nhiên như răng thật.
Rất khó để người đối diện phát hiện ra bạn đang sử dụng răng giả.
Mặt dán sứ cũng có rất nhiều tone màu khác nhau để khách hàng lựa chọn.
Theo như khảo chung, hầu hết những khách hàng đã từng dán sứ cho răng đều đánh giá rất cao về tính thẩm mỹ.
Xét trên phương diện tính thẩm mỹ giữa bọc răng sứ và dán sứ không mấy khác biệt. Cả 2 phương án đều mang lại hiệu quả rất cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt chút ít về độ mỏng. Vậy nên khi đánh giá công bằng, mặt dán sứ chiếm ưu thế hơn hẳn với bọc răng sứ.
Không chỉ khác biệt về kỹ thuật thực hiện, giữa bọc răng sứ và dán sứ veneer còn phù hợp với những đối tượng khách hàng khác nhau. Dưới đây là những thông tin cơ bản để bạn có thể xác định được khi nào nên bọc răng sứ và khi nào nên dán sứ veneer cho răng của mình.
Phương án bọc răng sứ phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng hơn so với dán sứ Veneer. Thông thường, phương án này được chỉ định khắc phục các khuyết điểm trên răng như:
Khôi phục răng bị hư hỏng nặng.
Răng bị sẫm màu, nhiễm kháng sinh.
Răng bị gãy, vỡ.
Răng sâu hoặc mất gần như toàn bộ răng.
Các trường hợp răng không đều, lệch lạc.
Tình trạng răng sai lệch khớp cắn nhẹ.
Nếu bạn thuộc 1 trong những trường hợp trên thì hãy nhanh chóng liên hệ đến nha khoa uy tín để được tư vấn tiến hành bọc răng sứ. Đảm bảo sau khi tiến hành kỹ thuật này bạn sẽ sở hữu hàm răng mới trắng sáng và đều đẹp như mong muốn. Rất nhiều khách hàng đã tiến hành bọc răng sứ và hiệu quả đạt được rất cao.
So với bọc răng sứ, dán sứ Veneer có phần kén khách hàng hơn. Hiện nay, đây là phương án thẩm mỹ răng sứ được rất nhiều khách hàng lựa chọn tiến hành. Dưới đây là những trường hợp phù hợp với phương pháp dán sứ Veneer:
Các trường hợp răng sậm màu, răng số vàng
Răng bị mòn không quá nhiều.
Các trường hợp răng vỡ mẻ ở mức độ tương đối.
Các răng bị tổn thương không quá 1/3 thân răng.
Hãy tham khảo qua những thông tin này để chắc chắn có thể lựa chọn được phương án phù hợp nhất với tình trạng răng của bạn. Nhìn chung cả 2 kỹ thuật nha khoa thẩm mỹ này đều mang lại hiệu quả cao. Vậy nên chỉ cần lựa chọn được phương án phù hợp bạn sẽ khắc phục nhanh chóng các khuyết điểm trên răng của mình.
Về tuổi thọ, giữa răng sứ và mặt dán sứ có sự khác biệt nhất định. Không phải bất kỳ phương án nào cũng đều mang lại hiệu quả lâu dài đúng như mong muốn của bạn. Dưới đây là những thông tin cơ bản để bạn có thể đánh giá chính xác nhất về từng phương pháp.
Về cơ bản, tuổi thọ của răng sứ được đánh giá khá cao. Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào loại răng bạn lựa chọn sử dụng. Chất lượng của răng sứ sẽ quyết định phần nào đến tuổi thọ của răng:
Theo như khảo sát chung, các dòng răng toàn sứ có độ bền dao động trong khoảng từ 20 – 25 năm.
Trong khi đó, các dòng răng kim loại tuổi thọ rất thấp. Thông thường mọi người chỉ có thể sử dụng từ 5 – 7 năm.
Thậm chí, khách hàng biết cách chăm sóc răng miệng kỹ càng đều có thể sử dụng đến hơn 25 năm.
Về cơ bản, bọc răng sứ có độ bền khá cao. Đó chính là lý do vì sao ngày càng có nhiều khách hàng lựa chọn tiến hành phương án này đến vậy. Thay vì sử dụng răng sứ kim loại bạn nên lựa chọn răng toàn sứ để có thể sử dụng dài lâu. Phòng tránh tình trạng bị đen viền nướu sau 1 khoảng thời gian ngắn bọc sứ.
Xét về độ bền, dán sứ veneer có tuổi thọ thấp hơn so với bọc răng sứ. Đây là một trong những điểm trừ lớn nhất của phương án này. Dù miếng dán sứ veneer có chất lượng cao như thế nào đi chăng nữa cũng không thể sử dụng đến trọn đời. Thông thường tuổi thọ của dán sứ Veneer như sau:
Dán sứ veneer có thể sử dụng trong khoảng từ 10 – 15 năm.
Những khách hàng chăm sóc răng miệng kỹ càng có thể sử dụng đến hơn 15 năm.
Nhìn chung, mặt dán sứ có tuổi thọ không quá cao.
Nếu muốn sử dụng lâu dài bạn nên lựa chọn phương án bọc răng sứ. Hãy so sánh trên nhiều phương diện khác nhau để có thể khắc phục được hết các khuyết điểm trên răng. Mỗi kỹ thuật đều có những ưu và nhược điểm riêng.
Giữa bọc răng sứ và dán sứ veneer còn khác biệt về chi phí thực hiện. Mỗi khách hàng sẽ có lựa chọn khác nhau. Tùy vào điều kiện hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất với chính mình.
Chi phí bọc răng sứ phụ thuộc vào rất nhiều vấn đề khác nhau. Vậy nên chi phí thực hiện ở từng trường hợp sẽ không hề giống nhau:
Đối với kỹ thuật bọc răng sứ, làm bao nhiêu răng sẽ tính tiền bấy nhiêu răng. Tùy vào số lượng răng khách hàng muốn làm sẽ tính được chi phí.
Hiện nay, răng toàn sứ đang dao động trong khoảng từ 3,000,000 VNĐ – 12,000,000 VNĐ.
Trong khi đó răng sứ kim loại chỉ có giá khoảng 1,000,000 VNĐ.
Hãy tham khảo qua và lựa chọn ngay những dòng răng sứ phù hợp nhất với điều kiện của chính bạn.
Hiện nay, mỗi nha khoa sẽ đưa ra một mức giá khác nhau. Khách hàng cần tìm đến nha khoa thực sự uy tín để được tư vấn làm răng chất lượng với giá tốt. Tránh đến những nha khoa thiếu chuyên nghiệp bọc răng sứ kém chất lượng với giá cao. Không thiếu trường hợp khách hàng gặp phải những biến chứng xấu sau khi bọc sứ. Vậy nên bạn cần phải hết sức cảnh giác.
Kỹ thuật dán sứ veneer tiên tiến hơn so với bọc răng sứ vậy nên chi phí thực hiện cũng sẽ cao hơn. Đây chính là điểm trừ lớn nhất của phương án này. Về chi phí, mỗi khách hàng đều cần phải bỏ ra số tiền vô cùng lớn. Tùy từng trường hợp, sẽ giá thành dán sứ sẽ khác nhau:
Giá dán sứ Veneer phụ thuộc vào số lượng răng khách hàng lựa chọn.
Ngoài ra, tùy vào chất lượng mặt dán sứ giá thành cũng có sự khác biệt.
Hiện nay, chi phí dao động trong khoảng từ 8,400,000 VNĐ – 9,400,000 VNĐ.
Tuy nhiên giá thành cũng sẽ thay đổi ở nhiều nha khoa khác nhau. Hầu hết những nha khoa chuyên nghiệp đều tư vấn đến khách hàng những lựa chọn tốt nhất.
Để lựa chọn được phương án tốt nhất, ngay bây giờ bạn nên nhanh chóng liên hệ đến nha khoa để được tư vấn rõ hơn về chi phí bọc răng sứ và dán sứ veneer. Hãy so sánh chất lượng dịch vụ và bảng giá của nhiều nha khoa khác nhau để có được lựa chọn tốt nhất. Trên thực tế không phải bất kỳ nha khoa nào cũng đều mang đến bạn dịch vụ chuyên nghiệp.
Sau khi so sánh những đặc điểm bên trên chắc hẳn bạn cũng đã biết giữa bọc răng sứ và dán sứ khác biệt như thế nào rồi phải không? Muốn được giải đáp mọi thắc mắc hãy nhanh chóng đến trực tiếp nha khoa để được đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao tư vấn.
Cách chữa tiêu xương răng nào mang lại hiệu quả cao nhất? Đây chính là thắc mắc của rất nhiều khách hàng. Tình trạng tiêu xương răng gây ảnh hưởng đến rất nhiều vấn đề. Đó chính là lý do vì sao hầu hết tất cả mọi người đều nhanh chóng tìm cách khắc phục. Vậy bạn đã có được phương án dành riêng cho mình hay chưa? Hiện nay, có nhiều cách chữa tiêu xương răng khác nhau để bạn lựa chọn.
Tiêu xương răng do đâu? Có phải đây cũng chính là thắc mắc của bạn hay không? Để dễ dàng tìm được cách chữa tiêu xương răng hiệu quả chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua thông tin này ngay sau đây. Về cơ bản, có 2 nhóm nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tiêu xương răng chính. Dưới đây là những chia sẻ cụ thể dành cho bạn.
Nhóm nguyên nhân được nhắc đến đầu tiên ở đây chính là tình trạng mất răng. Số người rơi vào trường hợp này chiếm tỉ lệ rất lớn. Sở dĩ như vậy vì hầu hết tất cả mọi người đều chưa đánh giá đúng mức độ gây hại của việc mất răng. Tầm quan trọng của răng như sau:
Có thể nói, răng chính là bộ phận quan trọng quyết định đến sự ổn định của xương.
Khi răng mất đi do bất kỳ nguyên nhân nào đó, sự tiêu xương sẽ bắt đầu diễn ra.
Tùy vào cơ địa của mỗi người, mức độ tiêu xương sẽ nhanh hay chậm.
Càng để lâu, mật độ xương bị tiêu sẽ càng nhiều.
Bên cạnh tiêu xương răng do mất răng lâu ngày, tình trạng này còn có thể bắt nguồn từ các bệnh lý. Việc chăm sóc sức khỏe răng miệng không hiệu quả cũng là nguyên nhân gây nên những vấn đề răng miệng như bệnh nha chu hay viêm nướu. Khi đó xương hàm sẽ bị ảnh hưởng như sau:
Một khi mô nướu bị vi khuẩn tấn công sẽ bị viêm nhiễm. Đây chính là nguyên nhân khiến cho các dây thần kinh và mô mềm bị phá hủy.
Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, tình trạng này sẽ lan vào xương hàm. Sau đó bắt đầu tấn công khiến mô xương bị tổn thương và dần bị phá hủy.
Vậy nên bạn sẽ gặp phải tình trạng tiêu xương hàm
Trên đây chính là 2 nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng tiêu xương hàm. Vậy thuộc nhóm nào kể trên? Để nắm rõ được tình trạng răng miệng của mình, bạn có thể nhanh chóng liên hệ đến nha khoa để được thăm khám kiểm tra cụ thể. Với các thiết bị soi chụp hiện đại, bác sĩ sẽ nhanh chóng thông báo tình trạng răng miệng đến bạn.
Tiêu xương răng gây ra rất nhiều ảnh hưởng xấu đến tình trạng răng miệng cũng như sức khỏe tổng quát. Đó chính là lý do vì sao chúng ta cần tìm kiếm giải pháp khắc phục hiệu quả tình trạng này. Dưới đây là những hệ lụy do tình trạng tiêu xương răng gây ra:
Tình trạng thường gặp nhất chính là hiện tượng tụt nướu. Vấn đề này sẽ xảy ra khi xương chân răng bị tiêu biến. Lúc này khả năng nâng đỡ nướu sẽ kém đi, khiến cho vùng nướu bị tụt xuống thấp, lộ chân răng.
Không chỉ vậy, tiêu xương hàm còn gây nên sự lệch lạc trong cấu trúc răng. Khi gặp phải tình trạng này, các răng xung quanh vị trí mất răng thường có xu hướng lệch sang khoảng trống hõm xương. Kéo dài sự mất cân xứng của cung hàm.
Đây còn là nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng ăn nhai của mỗi người. Một khi quá trình tiêu xương hàm diễn ra, khả năng chịu lực của răng sẽ bị giảm sút. Đó chính là lý do vì sao bạn sẽ gặp nhiều trở ngại trong hoạt động ăn nhai thường ngày. Tình trạng này còn kéo theo nguy cơ các bệnh về dạ dày, ruột, tiêu hóa.
Đặc biệt, tình trạng tiêu xương hàm còn gây ảnh hưởng trực tiếp đến tính thẩm mỹ. Nếu không tìm cách chữa tiêu xương răng kịp thời, các dây chằng và cơ mặt sẽ hóp vào trong. Vậy nên gương mặt của bạn sẽ trở nên già hơn so với tuổi thật.
Bất kỳ ai trong chúng ta cũng đều không mong muốn gặp phải các vấn đề như trên. Vậy nên bạn cần chủ động tìm cách chữa tiêu xương răng nếu gặp phải tình trạng này. Hãy dựa theo những nguyên nhân gây tiêu xương để khắc phục hiệu quả nhất nhé.
Có bao nhiêu cách chữa tiêu xương răng? Phương án nào khả thi và an toàn nhất? Đây chính là những vấn đề bạn cần làm rõ trước khi tiến hành điều trị. Với việc kỹ thuật nha khoa ngày càng phát triển, bạn đang đứng trước rất nhiều phương án tốt để khắc phục hoàn toàn tình trạng tiêu xương hàm. Dưới đây là những phương án cụ thể để bạn khôi phục lại tính thẩm mỹ, cải thiện khả năng ăn nhai và ngăn ngừa những biến chứng xấu do hiện tượng tiêu xương gây ra hiệu quả.
Thông thường, tùy vào mức độ tiêu xương của từng khách hàng bác sĩ sẽ chỉ định phương án phù hợp. Một trong những giải pháp cực kỳ an toàn dành cho bạn tại thời điểm này chính là tiến hành ghép xương. Hiện nay, khách hàng có thể lựa chọn giữa ghép xương nhân tạo hoặc ghép xương tự nhiên. Cả 2 phương án này đều góp phần tái tạo lại cấu trúc xương hàm, bảo tồn xương hàm và các răng rất tốt. Thông thường, sau một thời gian ngắn, xương được ghép sẽ tương thích hoàn toàn.
Một số hình thức ghép xương phổ biến bạn có thể lựa chọn như sau:
✅ Ghép xương tự thân:
Lấy xương từ một phần khác của cơ thể (ví dụ như xương cằm, xương sọ, xương hông) để ghép vào phần xương bị tiêu trong ổ răng.
Ghép xương tự thân có mức độ an toàn cao.
Cách chữa tiêu xương răng này góp phần hạn chế nguy cơ bị thải trừ vật liệu ghép.
✅ Ghép xương đồng chủng:
Cách chữa tiêu xương răng này sẽ tiến hành lấy xương từ cá thể khác cùng loài để ghép.
Loại xương này thường được lưu trữ ở ngân hàng như: mô sụn, mô xương, cơ quan nội tạng.
Đây là cách chữa tiêu xương răng sở hữu nhiều ưu điểm như ghép xương tự thân.
Khi ghép xương tự thân, khách hàng sẽ được kiểm tra độ tương thích và khử trùng kỹ lưỡng.
✅ Ghép xương dị chủng:
Là cách chữa tiêu xương răng lấy xương từ các cá thể khác loài và tiến hành xử lý sao cho phù hợp.
Bên cạnh đó, các chuyên gia còn tiến hành cải thiện thêm các đặc tính sinh học cho phù hợp như: khử hữu cơ, đông khô, đông khô khử khoáng…
Ghép xương dị chủng là cách chữa tiêu xương răng chỉ được thực hiện khi đảm bảo vật liệu ghép vô trùng và tương thích an toàn với xương của bệnh nhân.
✅ Ghép xương nhân tạo:
Đây là cách chữa tiêu xương răng sử dụng xương sinh học (thành phần chính là Beta-tricalcium photphate hoặc Hydroxy apatite) gần giống với xương tự nhiên.
Phương án này có mức độ an toàn cao.
Xương nhân tạo dễ cấy ghép, không cần phẫu thuật ở 2 vị trí khác nhau vậy nên cách chữa tiêu xương răng này được thực hiện khá nhanh chóng.
Bên cạnh việc tiến hành ghép xương, trong một số trường hợp bác sĩ còn chỉ định nâng xoang hàm. Cách chữa tiêu xương răng này cũng được áp dụng khá nhiều. Trong các trường hợp xương hàm bị tiêu và hạ thấp sẽ khiến cho xoang hàm mở rộng. Vậy nên tiến hành nâng xoang chính là cách tốt nhất để tăng thể tích cho xương hàm. Đây cũng là một trong những bước quan trọng hỗ trợ cấy ghép Implant thành công về sau.
Hiện nay, khách hàng có thể chọn cách chữa tiêu xương răng này bằng nhiều hình thức nâng xoang khác nhau. Chẳng hạn như nâng xoang hở và nâng xoang kín. Đặc điểm của từng phương án như sau.
✅ Nâng xoang hở:
Phương pháp này còn được biết đến là kỹ thuật nâng xoang qua cửa sổ mặt bên.
Cách chữa tiêu xương răng thường chỉ định trong những tình huống thiếu xương nhiều, chiều cao xương còn lại dưới 3mm. Hoặc các trường hợp đáy xoang không thuận lợi như gồ ghề, xơ dính, có vách ngăn, dịch trong xoang, viêm xoang…
Đối với phương án này, bác sĩ phẫu thuật sẽ lật vạt lợi, bóc rộng vạt lợi và tiếp cận thành trước xoang hàm. Tiếp đến, dùng bộ phẫu thuật nâng xoang nha khoa chuyên dụng đục một lỗ đường kính khoảng 10 mm, rồi tiến hành bóc màng xoang qua cửa sổ. Cuối cùng nâng đáy xoang lên.
Để hoàn thành mọi công đoạn, các bác sĩ sẽ cho xương nhân tạo vào vùng đáy xoang và khâu kín lại.
Cách chữa tiêu xương răng này dễ thao tác, không mấy nguy hiểm. Tuy nhiên, mức độ xâm lấn khá cao.
✅ Nâng xoang kín:
Cách chữa tiêu xương răng này còn được biết đến là kỹ thuật nâng xoang qua vị trí đặt Implant.
Phương án này được áp dụng cho các trường hợp chiều cao xương còn lại từ 4 – 8 mm và đáy xoang hàm thuận lợi.
Đối với cách chữa tiêu xương răng này, sau khi khoan lỗ để đặt chân răng Implant, bác sĩ sẽ tiến hành bóc tách màng xoang ra khỏi đáy xoang. Tiếp đến cho xương nhân tạo qua lỗ này và đặt chân răng Implant ngay trong một lần hẹn.
Kỹ thuật nâng xoang kín ít xâm lấn nên hạn chế được sưng đau. Tuy nhiên để đảm bảo không phải sinh vấn đề xấu bác sĩ phải có chuyên môn cao.
Hy vọng với những chia sẻ trên đây có thể giúp bạn tìm được cách chữa tiêu xương răng hiệu quả. Nếu còn nhiều vấn đề chưa hiểu rõ bạn có thể đến trực tiếp Nha khoa uy tín để được sự tư vấn tốt nhất. Đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao tại đây luôn sẵn sàng giải đáp hết mọi thắc mắc của bạn.
Phụ nữ cười hở lợi là khi bạn cười thì phần lợi lộ ra nhiều hơn so với bình thường. Chính xác là phần chân răng của hàm trên đến môi trên bị lộ ra 3mm hoặc nhiều hơn thì được xem là cười hở lợi.
Một điều rất may mắn rằng đây hoàn toàn không phải là một bệnh lý nên nó cũng không ảnh hưởng gì đến sức khỏe của bạn. Tuy nhiên, nụ cười và tính thẩm mỹ của tổng thể khuôn mặt bị ảnh hưởng rất nhiều.
Sự duyên dáng của nụ cười sẽ không còn nữa. Phụ nữ cười hở lợi càng nhiều thì khuôn miệng càng mất cân bằng. Phụ nữ sẽ mất tự tin khi cười. Ngại ngùng khi phải thể hiện cảm xúc vui sướng của mình.
Phụ nữ cười hở lợi xét về mặt tướng số thì vẫn còn rất nhiều những học thuyết và lý giải khác nhau. Người ta cho rằng người phụ nữ có nụ cười hở lợi là người có tính tình phóng khoáng, hướng ngoại và có nhiều hoạt động trong xã hội.
Nhưng trong xã hội hiện đại ngày nay có cái nhìn rằng cười hở lợi không có tính thẩm mỹ. Không phù hợp với chuẩn mực về vẻ đẹp của người phụ nữ thời nay.
Phụ nữ cười hở lợi là một hiện tượng không quá hiếm để bắt gặp. Hở lợi có thể xuất hiện ở bất kỳ ai trong chúng ta. Không kể độ tuổi, giới tính hay công việc. Người cười bị hở lợi phần nhiều là do bẩm sinh lợi. Nhưng có một số người do trong quá trình phát triển ở tuổi dậy thì gây ra hở lợi.
Phụ nữ cười hở lợi do rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Nhưng nguyên nhân chính vẫn là sự phát triển không cân xứng ủa các bộ phận môi trên, răng, lợi và xương hàm.
Phần lợi của hàm trên phát triển quá mạnh tràn xuống phần thân răng. Làm phần lợi dài ra và răng bị ngắn đi. Phần lợi phát triển càng dài thì hiện tượng cười hở lợi càng nặng. Nụ cười sẽ càng mất đi sự tự nhiên.
Cơ kéo môi trên quá ngắn, khi cười thì môi trên bị kéo lên quá cao. Khiến cho phần lợi bị lộ ra nhiều.
Do gen di truyền khiến chiều dài của răng quá ngắn. Làm mất đi sự cân xứng của răng và lợi. Khi cười phần lợi sẽ lộ ra rất nhiều.
Người có răng hô nhiều cũng rất dễ bị hở lợi khi cười. Răng hô hay còn gọi là hiện tượng xương hàm trên phát triển quá mức. Vì khi hàm răng trên nhô ra phía trước quá nhiều thì môi trên sẽ khó có thể che hết được phần lợi bị đưa ra phía trước.
Phương pháp này dành cho những người ngại đến phòng nha và sợ phải thực hiện những phẫu thuật.
Phụ nữ cười hở lợi nên tập cách cười duyên, mỉm cười thật nhẹ khi vui. Chứ không nên cười hết cỡ sẽ làm lộ rõ phần khuyết điểm hở lợi của bạn. Cười duyên cũng đi kèm với cảm xúc của bạn. Giữ tâm trạng bình hòa, nhẹ nhàng, không nên để cho cảm xúc quá mạnh. Khi cảm xúc tuôn trào thì bạn sẽ rất dễ cười lớn hay nói to.
Nhưng những cách này chỉ là những giải pháp mang tính chất tạm thời. Nó kìm chế cảm xúc của bạn và làm hạn chế bạn trong cuộc sống cũng như không thể sống thật với bản thân.
Đến phòng nha và nhờ đến bác sĩ
• Cắt lợi
Phụ nữ cười hở lợi quá nhiều. Khi phần lợi phát triển mạnh bao trùm lấy thân răng thì cắt lợi là một cách phù hợp nhất. Mục đích của việc cắt lợi làm lấy lại tỉ lệ cân bằng của phần lợi và phần thân răng. Hiện nay, có thể dùng laser để cắt lợi. Phương pháp này hiện đại, nhanh chóng đảm bảo chính xác và an toàn. Không mang lại quá nhiều đau đớn khi cắt lợi.
• Cắt xương hàm trên
Đối với những trường hợp răng hô, răng hàm trên mọc lệch quá nhiều về phía trước thì bác sĩ sẽ phẫu thuật cắt xương hàm trên. Nhằm mục đích lấy lại sự cân bằng giữa răng hàm trên và môi trên. Khi răng hết hô thì nụ cười hở lợi cũng sẽ biến mất theo.
• Mài xương ổ răng
Nếu xương ổ răng phát triển quá dày khiến phần lợi nhô ra quá nhiều thì mài xương ổ răng là một giải pháp cần thiết. Phần lợi sẽ được khâu lại sau khi mài. Sau khi hồi phục thì bạn sẽ có một nụ cười như ý.
• Chỉnh lại môi trên
Bác sĩ có thể sẽ bơm vào vành môi chất làm đầy hoặc thực hiện một số thay đổi nhỏ ở môi và gò má. Điều chỉnh lại sự di chuyển của môi trên khi bạn cười sẽ không làm hở quá nhiều lợi.
Ngoài ra, tùy theo tình trạng và mức độ hở lợi của từng người mà bác sĩ sẽ có những quyết định khác nhau. Đối với những trường hợp phức tạp. Hở lợi do nhiều nguyên nhân khác nhau. Bác sĩ có thể sẽ kết hợp nhiều phương pháp trên để điều trị. Lấy lại tỉ lệ cân bằng của lợi, răng, môi trên, hàm răng trên khi cười.
Răng nanh và răng khểnh giống hay khác nhau đang là thắc mắc chung của rất nhiều khách hàng. Vậy theo bạn đây là 1 hay 2 chiếc răng trên cùng 1 cung hàm? Cùng tìm hiểu qua những thông tin sau đây để xác định được răng nanh và răng khểnh có đặc điểm như thế nào.
“Răng nanh và răng khểnh có giống nhau không?” luôn là câu hỏi rất nhiều khách hàng quan tâm. Trên thực tế, không phải bất kỳ ai cũng đều biết răng nanh và răng khểnh thực chất là tên gọi của cùng 1 răng. Đây chính là chiếc răng nằm ở vị trí số 3 trên cung hàm, được tính từ vị trí răng cửa hướng vào trong. Dựa vào hướng mọc, răng số 3 sẽ được gọi là răng nanh hay răng khểnh.
Đối với trường hợp răng mọc bình thường sẽ được gọi là răng nanh. Ngược lại răng mọc lệch sẽ được gọi là răng khểnh. Bạn có thể hiểu rõ hơn về răng nanh và răng khểnh với những gợi ý sau:
Thông thường mỗi người sẽ có 4 chiếc răng nanh chia đều ở cả 2 hàm.
Về cơ bản, mỗi chiếc răng đều có thân hình dày và bề mặt nhai không có múi hay hố rãnh.
Trong trường hợp răng nanh không mọc theo phương thẳng đứng nhưng lại mọc chếch lên trên và nhô ra phía trước cung hàm sẽ được gọi là răng khểnh.
Những ai sở hữu răng khểnh thường sở hữu nụ cười rất duyên. Tuy nhiên nhiều người lại cho răng răng khểnh mang đến nhiều rủi ro trong cuộc sống.
Với thông tin này chắc hẳn bạn cũng đã nhận ra răng nanh và răng khểnh là 1 hay 2 răng khác nhau rồi có phải không. Dựa vào những thông tin chúng tôi cung cấp bên trên bạn có thể nhận ra, chiếc răng số 3 trên cung hàm của mình là răng khểnh hay răng nanh. Về cơ bản, răng nanh và răng khểnh là 1, chúng chỉ khác nhau ở hướng mọc.
Như những thông tin cơ bản bên trên chắc hẳn bạn cũng đã phần nào nắm được điểm khác biệt cơ bản giữa răng nanh và răng khểnh. Tuy nhiên hãy tham khảo qua những thông tin dưới đây để có thể nhận biết chính xác hơn về răng nanh và răng khểnh. Tùy vào tên gọi, răng số 3 sẽ sở hữu những đặc điểm riêng biệt.
Làm thế nào để nhận biết được răng nanh? Trên thực tế, đặc điểm của răng nanh rất dễ nhận dạng. So với những chiếc răng khác trên cung hàm, răng nanh có hình dáng tương đối khác biệt:
Thứ nhất, răng nanh thuộc nhóm răng ở phía trước.
Thứ hai, chiếc răng này nằm ở vị trí số 3 trên cung hàm (tính từ răng cửa hướng vào trong).
Mỗi người sẽ có 4 chiếc răng nanh chia đều trên 2 hàm.
Những chiếc răng nanh thường chỉ có 1 chân răng.
Răng nanh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các răng cửa và răng hàm.
Về cấu tạo, hình dáng răng có sự giao thoa giữa cả răng cửa và răng hàm.
So với răng cửa, thân răng nanh có phần dày hơn. Tuy nhiên khi so với răng hàm lại mỏng hơn.
Bên cạnh đó, mặt nhai của răng nanh không có múi hay hố rãnh,…
Răng nanh đóng vai trò như một cơ cấu giảm chấn động mạnh, góp phần giảm bớt các nguy hại tiềm tàng.
Dấu hiệu quan trọng nào để có thể nhận biết răng nanh và răng khểnh? Thực chất, răng nanh và răng khểnh không có quá nhiều điểm khác biệt. Muốn biết được giữa răng nanh và răng khểnh khác nhau như thế nào hãy tìm hiểu qua những thông tin sau:
Răng khểnh chính là tình trạng răng nanh mọc lệch trên cung hàm.
Thông thường răng nanh sẽ mọc song song với phương thẳng đứng, tuy nhiên khi chúng có xu hướng mọc chếch lên trên và nhô ra phía trước cung hàm sẽ được gọi là răng khểnh.
Về cấu tạo và hình dáng, răng khểnh không có sự khác biệt so với khi mọc thẳng.
Răng khểnh tạo nên nét duyên ngầm cho những người sở hữu. Thông thường nụ cười duyên dáng với chiếc răng khểnh rất dễ giúp chúng ta tạo được ấn tượng với người đối diện.
Như vậy, thực chất răng nanh và răng khểnh đều là răng số 3 trên cung hàm. Chúng chỉ khác nhau ở hướng mọc. Răng khểnh chính là tên gọi của tình trạng răng số 3 mọc lệch, không đúng với vị trí thông thường. Trong khi đó, răng nanh là tên gọi phổ thông của vị trí răng này. Hy vọng với những thông tin này có thể giúp bạn giải đáp được những thắc mắc của mình về răng nanh và răng khểnh.
Tại sao răng số 3 không mọc đúng hướng mà lại mọc lệch? Đây chính là vấn đề chúng ta cần giải quyết để xác định được tại sao có răng khểnh. Về cơ bản, răng khểnh chính là một trong những dạng răng lệch lạc, chúng thường xuất hiện trên cung hàm vì những lý do sau:
Một trong những nguyên nhân dẫn đến mọc răng khểnh trên cung hàm chính là do răng khểnh mất sớm. Thông thường hầu hết mọi người đều chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của răng sữa đối với sự phát triển của răng vĩnh viễn:
Thực tế răng sữa tuy không theo ta suốt đời nhưng lại đóng vai trò rất quan trọng đối với khoảng thời gian chưa mọc răng vĩnh viễn.
Chúng không chỉ hỗ trợ các hoạt động thường ngày cho bé như giao tiếp, ăn nhai mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ và định hướng cho răng vĩnh viễn mọc đúng vị trí.
Theo thực tiễn khoa học, thời gian thay răng nanh sữa vào khoảng từ 10 – 12 tuổi. Trong trường hợp răng mọc trước hay sau thời điểm này cũng đều gây ảnh hưởng trực tiếp đến vị trí mọc răng.
Khi răng nanh sữa mất sớm có thể khiến cho răng vĩnh viễn mọc lên chen lấn nhau, qua đó răng khểnh bị thúc đẩy mọc lệch về phía trước tạo thành răng khểnh.
Mọc răng khểnh còn có thể xuất phát từ yếu tố di truyền. Thực tế khoa học đã chứng minh, yếu tố di truyền:
Trong trường hợp gia đình có cha mẹ hay ông bà có răng khểnh thì khả năng cao con cũng sẽ có răng khểnh.
Mức độ di truyền trong trường hợp này rất cao, chiếm tỉ lệ phần trăm tương đối lớn.
Mọc răng khôn còn xuất phát từ những thói quen xấu khi còn bé. Dưới đây là những hành động có thể ảnh hưởng đến hướng mọc của răng nanh:
Thói quen như mút ngón tay, đẩy lưỡi, nghiến răng… đều tạo ra lực tác động khiến cho răng lệch lạc.
Những thói quen này sẽ khiến vòm hàm trở lên nhỏ hẹp, xô đẩy vị trí các răng.
Về cơ bản đây chính là nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện của răng khôn. Tỷ lệ người sở hữu răng khôn không quá nhiều. Đây là yếu tố tạo nên nét duyên nhưng cũng vô tình gây nên những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe răng miệng.
Giữa răng nanh và răng khểnh có sự khác biệt về vị trí mọc, vậy nên những ảnh hưởng của chúng đối với răng sẽ không giống nhau. Khác với quan niệm của người xưa về sự may mắn của răng khểnh, trong nha khoa tình trạng răng này là một dạng sai lệch khớp cắn. Việc răng mọc sai lệch vị trí thường tìm ẩn khá nhiều nguy cơ cho sức khỏe răng miệng. Xét theo thực tế, tuy răng khểnh sẽ giúp nụ cười của bạn trở nên duyên dáng hơn nhưng nó lại mang đến quá nhiều nguy cơ về mặt bệnh lý.
Những ảnh hưởng răng khểnh có thể gây ra đối với sức khỏe răng miệng như:
Dẫn đến hiện tượng xáo trộn khớp cắn.
Chính tình trạng này sẽ gây khó khăn trong việc ăn nhai;
Hơn nữa còn rất dễ bị giắt thức ăn, làm tăng nguy cơ sâu răng;
Không chỉ vậy, tình trạng răng khểnh nhô quá cao có thể làm mất đi sự cân đối, hài hòa của tổng thể gương mặt.
Đó chính là lý do vì sao trong đa số các trường hợp, bác sĩ thường khuyên không nên giữ lại răng khểnh. Đây chính là cách tốt nhất để ngăn chặn những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe răng miệng. Tuy nhiên, trong các trường hợp răng khểnh có hình dáng đẹp, không bị lệch lạc quá nhiều vẫn có thể giữ lại để tạo điểm nhấn riêng.
Trong những trường hợp răng khểnh gây ra bất tiện trong sinh hoạt hằng ngày, bạn nên tiến hành tìm cách giúp răng khểnh đều lại càng sớm càng tốt. Với sự phát triển vượt trội của kỹ thuật nha khoa, không thiếu giải pháp an toàn để bạn có thể thực hiện được mục đích của mình. Thông thường tùy vào từng tình trạng răng, bác sĩ sẽ tư vấn đến khách hàng những phương án như bọc răng sứ, niềng răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình răng.
Bọc răng sứ cũng là một trong những lựa chọn giúp chỉnh đều răng khểnh và các răng khác tương đối hiệu quả. Với kỹ thuật này, trước tiên các bác sĩ sẽ mài chỉnh các răng cần điều trị theo tỷ lệ đã được tính toán từ trước. Tỉ lệ mài răng ít hay nhiều còn tùy vào từng trường hợp. Sau đó gắn cố định răng sứ có hình dáng, màu sắc, kích thước phù hợp lên trên cùi răng vừa tạo.
Đặc điểm của phương pháp bọc răng sứ cho răng khểnh như sau:
Kỹ thuật nha khoa thẩm mỹ này chỉ phù hợp với các trường hợp răng bị khấp khểnh nhẹ, tỷ lệ lệch lạc không quá lớn.
So với các phương án khác, thời gian thực hiện bọc răng sứ răng khểnh nhanh chóng> Thông thường mọi trường hợp đều chỉ mất từ 2 – 4 ngày đã có thể sở hữu hàm răng đều hơn.
Giá trị thẩm mỹ mà phương pháp bọc răng sứ mang lại rất cao. Chiếc răng số 3 mới sẽ có màu sắc tự nhiên, sinh động như răng thật.
Bọc răng sứ vừa giúp đưa răng khểnh về đúng mong muốn vừa khắc phục các nhược điểm về hình thái răng như xỉn màu, ố vàng, to nhỏ bất thường, mẻ, gãy, vỡ…
Chi phí bọc răng sứ chỉnh răng khểnh cũng tương đối rẻ.
Tuy nhiên, thời gian sử dụng răng sứ không quá cao. Từ chất lượng răng sứ khách hàng lựa chọn, độ bền có thể dao động từ vài năm đến vài chục năm.
Nhắc đến phương pháp khắc phục tình trạng sai lệch khớp cắn, chúng ta không thể nào không kể đến kỹ thuật niềng răng. Đây chính là phương án được đánh giá cao nhất về hiệu quả điều chỉnh tình trạng khấp khểnh, lệch lạc của răng. Niềng răng là quá trình bác sĩ sử dụng lực kéo chỉnh của hệ thống dây cung – mắc cài hoặc khí cụ tháo lắp để đưa các răng về đúng vị trí trên cung hàm. Vậy nên chẳng mấy khó khăn để bạn đưa được chiếc răng khểnh của mình về đúng vị trí mong muốn.
Đặc điểm của kỹ thuật niềng răng khểnh:
Kỹ thuật này phù hợp với tất cả các tình huống răng nanh mọc khểnh.
Hiệu quả và phương pháp niềng răng mang lại vô cùng cao. Giúp bạn sở hữu hàm răng đều đẹp đúng như ý muốn.
So với bọc răng sứ, niềng răng không gây xâm lấn đến răng thật, không cần mài răng. Là giải pháp giúp bạn bảo tồn răng gốc tối đa.
Sau khi niềng răng khểnh, kết quả sẽ được duy trì cả đời.
Tuy nhiên thời gian điều trị khá dài. Thông thường khách hàng phải mất từ 18 – 36 tháng để có thể điều chỉnh hiệu quả tình trạng lệch lạc của răng nanh.
Hơn thế nữa, chi phí niềng răng khá cao. Một liệu trình điều trị thường dao động trong khoảng từ 20,000,000 VNĐ – 110,000,000 VNĐ.
Một trong những kỹ thuật cũng thường được áp dụng đối với việc làm đều răng khểnh chính là phẫu thuật chỉnh hình răng. Đây chính là phương pháp bác sĩ thực hiện cắt rời đoạn xương và răng tại vị trí cần chỉnh, đưa chúng về vị trí mới và cố định bằng nẹp vít. Hiện nay đây là một trong những lựa chọn hàng đầu của rất nhiều khách hàng.
Đặc điểm của phương pháp phẫu thuật chỉnh hình răng:
Tương tự như niềng răng, phẫu thuật chỉnh hình răng có thể áp dụng cho hầu hết trường hợp răng mọc khấp khểnh, lệch lạc.
Thậm chí phương pháp này còn hiệu quả với cả những tình trạng răng phương pháp chỉnh nha không can thiệp được.
Có thể nói đây chính là phương pháp mang lại hiệu quả thẩm mỹ cao.
Sau khi thực hiện phẫu thuật chỉnh hình răng xong bạn có thể duy trì kết quả đến trọn đời.
Hơn hết, quá trình phẫu thuật chỉ kéo dài trong khoảng từ 3 – 4 giờ. Sau khi lành thương bạn sẽ dễ dàng sở hữu hàm răng đều đẹp đúng như ý muốn.
Răng nanh và răng khểnh về cơ bản là 1 nhưng chúng lại khác nhau ở vị trí mọc. Vậy nên nếu tình trạng răng số 3 mọc lệch gây nhiều ảnh hưởng xấu bạn có thể đến nha khoa để được tư vấn 1 trong 3 cách khắc phục như trên.
Răng nanh và răng khểnh là tên gọi khác nhau của răng số 3 trên cung hàm. Tên gọi sẽ khác nhau dựa vào vị trí mọc của răng. Vậy nên những ý kiến cho rằng răng nanh và răng khểnh là 2 răng khác nhau trên cùng cung hàm không đúng. Với những thông tin được chia sẻ bên trên, bạn chắc hẳn cũng đã hiểu rõ về răng nanh và răng khểnh rồi phải không?
Giá trị nụ cười vô cùng to lớn tuy nhiên không phải bất kỳ ai cũng hiểu được điều này. Ông bà ta có câu “ Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ” và thực tế đã chứng minh câu nói này hoàn toàn chính xác. Muốn biết giá trị nụ cười to lớn như thế nào chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua những thông tin sau.
Nụ cười luôn có giá trị cực kỳ to lớn. Việc bạn đối diện với thế giới như thế nào sẽ thu lại được kết quả như thế đấy. Chúng ta có thể lý giải nhận định này theo cách đơn giản nhất:
Khi chúng ta nhăn mặt, nhìn nhận thế giới chỉ với những điều tối tăm chúng ta trả lại cho chúng ta cuộc sống không mấy tốt đẹp.
Ngược lại, việc đón nhận thế giới bằng nụ cười, chúng cũng sẽ trả lại cho ta những phép màu trong cuộc sống.
Cuộc sống này chưa bao giờ thuận lợi với bất kỳ một ai, tuy nhiên tùy vào cách bạn tiếp nhận sẽ quyết định đến giá trị cuộc sống có ý nghĩa hay không. Hầu hết những ai có tâm hồn đồng điệu đều đem so sánh với những yếu tố có ý nghĩa cao trong việc tạo dựng niềm tin. Chẳng hạn như:
Giá trị nụ cười chính là ngọn đèn thắp sáng cho một tâm hồn đang lầm lũi trong bóng tối vẫn chưa tìm được lối thoát.
Nụ cười đôi khi chính là một lò sưởi quý giá cho những tâm hồn đang đóng băng trước sự giá lạnh của cuộc sống khắc nghiệt.
Một nụ cười không hề lấy đi quá nhiều sức lực cũng như thời gian. Khi bạn mỉm cười với ai, người đó cũng sẽ đáp lại bạn với một nụ cười niềm nở. Chỉ với một nụ cười chúng ta đã làm cho giá trị cuộc sống trở nên tươi đẹp hơn. Nụ cười tuy không phát ra âm thanh nhưng lại là ngôn ngữ ai cũng hiểu.
Theo nhận định của ông cha ta, giá trị nụ cười bao giờ cũng đáng giá hơn ngàn lời nói. Một nụ cười có thể kết nối nhiều trái tim lại với nhau. Một nụ cười có thể xóa tan nhiều hiểu lầm cũng như một nụ cười có thể mang mọi người đến gần nhau hơn. Đó chính là lý do vì sao chúng ta hãy cười thường xuyên hơn. Hãy bắt đầu ngày mới với một nụ cười tươi tắn với cha mẹ, ông bà, anh chị em cũng như mọi người xung quanh.
Đến cuối cùng ai sở hữu nụ cười tươi tắn nhất thì đó chính là người chiến thắng. Thay vì nhăn nhó, tươi cười sẽ giúp bạn xây dựng được những giá trị tốt đẹp hơn:
Nhăn nhó chính là nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của các vết nhăn trên khuôn mặt. Là nguyên nhân khiến cho gương mặt của bạn bị lão hóa sớm hơn so với lứa tuổi.
Mỉm cười là một trong những cách thức trị bệnh hiệu quả. Không chỉ truyền thêm sức mạnh niềm tin cho người bạn mà giúp cho chính bạn cảm thấy ấm áp hơn.
Đâu đó có câu nói rằng “Hãy bắt đầu ngày mới bằng một nụ cười, ít ra đó cùng là một sự khởi đầu tốt đẹp”.
Nụ cười sẽ đem đến cho mọi người những suy nghĩ lạc quan và giải quyết vấn đề một cách tốt đẹp nhất.
Đó chính là lý do vì sao chúng ta nên cười thường xuyên hơn thay vì nhăn nhó. Hãy sử dụng nụ cười để giúp cho cuộc sống của bạn tràn đầy màu sắc hơn. Ai trong chúng ta cũng đều hiểu rằng giá trị nụ cười vô cùng to lớn.
Với những chia sẻ chung chung bên trên chắc hẳn bạn cũng đã phần nào nắm được ý nghĩa của nụ cười rồi phải không? Tuy nhiên để nhận biết được giá trị nụ cười đối với cuộc sống bạn nên tìm hiểu kỹ càng qua những thông tin sau.
Giá trị nụ cười thể hiện rõ ràng nhất đối với việc giúp chúng ta lấy lại được sự tự tin trong cuộc sống. Giá trị này của nụ cười được thể hiện rất rõ ràng:
Về cơ bản, nụ cười có thể giúp bạn cần bằng được trạng thái tốt nhất.
Tuy nhan sắc không hoàn hảo khiến chúng ta trở nên thiệt thòi nhưng hãy biết cách sử dụng nụ cười để tạo được thiện cảm với người đối diện.
Nụ cười sẽ giúp chúng ta bắt đầu câu chuyên cũng như những mối quan hệ dễ dàng hơn.
Bên cạnh đó, nụ cười còn giúp chúng ta tự tin hơn trong mọi vấn đề.
Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, công việc một cách tốt nhất.
Không chỉ nâng cao sự tự tin, giá trị nụ cười còn giúp chúng ta cảm thấy lạc quan hơn trong mọi vấn đề. Không cuộc sống này chúng ta sẽ phải đối diện với rất nhiều vấn đề khác nhau, không thiếu những lúc phiền muộn, lo lắng. Giá trị nụ cười sẽ giúp bạn khắc phục hiệu quả tình trạng này:
Không quá khi nói rằng giá trị nụ cười có thể làm bừng sáng cả một ngày đen tối.
Cuộc sống sẽ vui tươi và có ý nghĩa hơn nếu chúng ta luôn sở hữu nụ cười trên môi.
Cuộc đời dù có bế tắc như thế nào đi chăng nữa, nụ cười cũng có thể giúp chúng ta đánh bay hết mọi mệt mỏi và buồn chán.
Khi cảm thấy khó khăn, chán nản đừng vội bỏ cuộc. Thay vào đó hãy sử dụng nụ cười để cân bằng mọi thứ và phấn đấu lại từ đầu.
Nên nhớ rằng, dù cho mãi buồn bã chúng ta cũng không thể nào thay đổi thực tế. Vậy nên hãy học cách chấp nhận và bắt đầu lại mọi thứ với tinh thần lạc quan nhất.
Giá trị thực tế nhất của nụ cười chính là dễ dàng mang mọi người lại gần nhau hơn. Nụ cười chính là tiền đề quan trọng nhất để tạo nên các mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống này. Giao thiệp với mọi người xung quanh thuận lợi chính là cách bạn tạo nên giá trị cốt lõi cho đời sống. Giá trị nụ cười được thể hiện như sau:
Sử dụng nụ cười chính là cách thức hiệu quả nhất để bạn tạo được ấn tượng tốt đẹp với người đối diện.
Con người đến với nhau được hay không phụ thuộc vào ấn tượng đầu tiên. Chỉ cần tiếp đón người khác với một nụ cười niềm nở cùng với giọng nói ấm áp thì chẳng một ai nỡ từ chối bạn.
Ai trong chúng ta cũng không thể nào phủ nhận rằng một người hay cười sẽ dễ dàng kết bạn hơn so với những người lúc nào cũng đăm chiêu, nhăn nhó. Giá trị nụ cười chính là biểu hiện cho sự thân thiện, dễ gần. Vậy nên yếu tố này sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận được mọi người.
Việc sở hữu nụ cười tươi tắn sẽ giúp bạn và mọi người đến gần nhau hơn rất nhiều.
Một gặp gỡ và giữ được mối quan hệ tốt đẹp với những người bạn, đồng nghiệp,… bạn nên đối diện với họ bằng nụ cười tươi nhất.
Có thể nói nụ cười chính là liều thuốc níu kéo thanh xuân hiệu quả nhất. Nụ cười không chỉ giúp chúng ta tìm được giá trị của cuộc sống mà còn giúp bạn lui tươi trẻ:
Khi cười, các cơ mặt sẽ được nâng lên vậy nên khi cười thường xuyên bạn có thể ngăn ngừa được các vết nhăn nheo do lão hóa.
Cười tươi mỗi ngày là cách để giúp ta làm cho làn da luôn giữ được sức sống tốt nhất.
Bao giờ cũng vậy, những ai hay cười đều thường trẻ hơn rất nhiều so với những ai nhăn nhó, khó chịu.
Giá trị nụ cười chính là liều thuốc bổ không tốn kém mọi người đều có thể dễ dàng sở hữu. Tuy nhiên hầu như mọi người đều rất lãng phí. Giá trị nụ cười mang đến cho sức khỏe vô cùng lớn lao:
Nụ cười có giá trị rất nhiều đối với những lúc chúng ta cảm thấy mệt mỏi.
Một nụ cười sẽ tiếp thêm cho chúng ta một nguồn năng lượng to lớn.
Đây chính là yếu tố giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái và mạnh mẽ hơn rất nhiều.
Nụ cười sẽ khiến chúng ta dễ dàng đối diện với mọi thứ, là sức mạnh để chúng ta có thể vượt qua mọi bệnh tật.
Với những giá trị nụ cười mang đến cho cuộc sống như trên bạn đã biết lý do vì sao chúng ta nên cười nhiều hơn rồi phải không? Hãy đối diện với thế giới này bằng một phương thức tốt đẹp nhất. Tại sao bạn cảm thấy không tự tin với nụ cười của mình?
Trên thực tế, một trong số những nguyên nhân khiến mọi người “lười” cười chính là tồn tại các khuyết điểm trên răng. Các kỹ thuật nha khoa đang ngày một hiện đại hơn hẳn trước đây, vậy nên bạn hoàn toàn có thể khắc phục được hết các vấn đề như răng thưa, răng hô, răng móm, răng hở kẽ, khấp khểnh, lệch lạc, tình trạng răng sứt mẻ hay nhiễm màu,… Dưới đây là một số phương án giúp bạn khắc phục các khuyết điểm trên răng hiệu quả.
Đối với những ai đang gặp phải tình trạng răng ố vàng, nhiễm màu ngoài bề mặt tẩy trắng răng là một trong những giải pháp cực kỳ hoàn hảo:
Hiện nay, với công nghệ tẩy trắng răng cực kỳ hiện đại khách hàng chỉ cần mất từ 60 – 90 phút đã có thể cắt đứt được hết các chuỗi màu trên răng.
Sau khi thực hiện phương pháp này bạn chắc chắn sẽ sở hữu hàm răng trắng sáng đều màu như ý muốn. Qua đó có thể lấy lại sự tự tin cho nụ cười.
So với các phương án thẩm mỹ răng sứ, tẩy trắng răng là giải pháp giúp bạn khắc phục tình trạng răng nhiễm màu hiệu quả với chi phí tiết kiệm nhất.
Nếu bạn muốn giải quyết hết những khuyết điểm như răng nhiễm kháng sinh, sứt mẻ,… thì bọc răng sứ chính là một trong những phương án cực kỳ tốt:
Đối với phương pháp này các bác sĩ sẽ tiến hành mài một lớp men răng tạo trụ sau đó bọc mão sứ lên trên.
Bọc răng sứ mang lại tính thẩm mỹ rất cao, giúp bạn thể hiện giá trị nụ cười tốt nhất.
Không chỉ vậy, bọc răng sứ còn giúp bạn khôi phục chức năng ăn nhai hiệu quả.
Với chất liệu đảm bảo, sau khi bọc răng sứ bạn hoàn toàn có thể sử dụng đến hơn 20 năm.
Tuy nhiên về vấn đề giá thành, bọc răng sứ tốn kém hơn rất nhiều so với tẩy trắng răng.
Dán sứ Veneer là một trong những kỹ thuật nha khoa thẩm mỹ cực kỳ hiện đại. Về cơ bản, phương pháp này đã khắc phục được hết những hạn chế của bọc răng sứ. Đây cũng là một trong những phương án giúp bạn sở hữu nụ cười hoàn hảo nhất:
Dán sứ Veneer giúp giảm thiểu tỉ lệ mài răng xuống mức thấp nhất. Hiện nay với loại mặt dán sứ chất lượng bạn chỉ cần loại bỏ khoảng từ 0,2 – 0,8mm men răng.
Kỹ thuật này giúp bảo tồn răng gốc tối đa.
Miếng dán sứ ôm sát vào răng tạo nên tổng thể hoàn hảo.
Các miếng dán sứ được chế tác dựa trên công nghệ hiện đại nhất nên có sự hoàn hảo từ hình dáng, kích thước cho đến màu sắc.
Tuổi thọ của phương án này cũng khá cao, trên 15 năm.
Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của dán sứ Veneer chính là chi phí cao.
Kỹ thuật nha khoa cải thiện giá trị nụ cười cuối cùng chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn chính là niềng răng. Hiện nay, đây chính là giải pháp hoàn hảo để bạn khắc phục các tình trạng: răng khấp khểnh – lệch lạc, răng hô – vẩu, răng móm, răng thưa hay răng sai lệch khớp cắn.
Giá trị nụ cười thể hiện như thế nào bạn đã nắm được rồi có đúng không? Bất kỳ ai trong chúng ta cũng đều mong muốn có được một cuộc sống tốt đẹp hơn. Vậy nên hãy phát huy giá trị nụ cười để dễ dàng đạt được mục tiêu của mình nhé. Nụ cười không mất tiền, vậy nên hãy thường xuyên sử dụng chúng để tạo dựng những mối quan hệ tốt đẹp.
Răng khôn là chủ để nha khoa chưa bao giờ hết “nóng”. Bởi quá trình mọc răng khôn kéo dài và có rất nhiều các hiện tượng có thể xảy ra. Một trong số đó là tình trạng răng khôn bị lung lay. Nếu bạn đang gặp phải tình trạng này, hãy tham khảo bài viết dưới đây. Để tìm ra nguyên nhân và học cách xử lý chúng đúng cách nhé!
Răng khôn bị lung lay xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Nhưng có thể nói nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến hiện tượng răng sâu bị lung lay đó là đặc điểm về vị trí của nó. Nằm ở trong cùng của cung hàm, việc vệ sinh răng miệng ở vị trí này khá khó khăn. Bởi vậy răng số 8 rất dễ bị bệnh và tổn thương. Lâu dần xảy ra hiện tượng răng khôn bị lung lay.
Thức ăn tồn đọng tại các kẽ răng số 8, nhưng vì ở vị trí khó vệ sinh nên thức ăn hình thành các mảng bám trên men răng. Tạo thành môi trường lý tưởng để các loại vi khuẩn gây bệnh sinh sôi. Chúng phá hỏng các mô răng, mô nướu của răng số 8. Khi răng đã quá yếu và không có đủ chất dinh dưỡng để nuôi răng. Dẫn đến hiện tượng răng khôn bị lung lay.
Xuất phát từ tình trạng vi khuẩn phá hủy các mô răng và nướu, thế nên loại bỏ vi khuẩn là điều đương nhiên. Tùy vào tình trạng sâu của răng mà có những cách thức chữa trị khác nhau. Tuy nhiên, vẫn luôn có những cách thức giúp diệt vi khuẩn và ức chế chúng phát triển mạnh mẽ hơn. Một số gợi ý dành cho bạn đó là:
Bạn nên đổi hàm nhai khi phát hiện răng khôn đang lung lay. Ví dụ răng khôn bên phải đang lung lay thì hãy cố gắng nhai sang phía bên trái. Tóm lại, hạn chế tối đa các tác động lực lên răng đang lung lay.
Không thể bỏ qua việc vệ sinh răng miệng để giảm vi khuẩn sinh sản trong khoang miệng. Nhưng cũng nên vệ sinh hết sức nhẹ nhàng thôi nhé, đừng mạnh tay khiến răng bị chảy máu.
Sử dụng nước muối để súc miệng thường xuyên. Điều này có thể giúp loại bỏ các loại vi khuẩn có hại có trong khoang miệng, ngăn chặn chúng phát tán, làm lây lan sang các răng khác.
Ngoài ra, sau khi đã thực hiện vệ sinh răng miệng sạch sẽ. Trước khi đi ngủ hãy cắn nhẹ vào một miếng bông gạc đặt trong phía răng khôn đang lung lay. Nó sẽ giúp cố định và giữ lại tư thế răng.
Thực hiện những cách thức trên đây là một cách để đối phó và hạn chế răng bị lung lay thêm mà thôi. Muốn điều trị răng khôn bị lung lay dứt điểm và đúng cách. Chính là tìm đến trung tâm thăm khám răng hàm mặt chất lượng để được thăm khám kỹ lưỡng hơn.
Răng khôn là răng mọc muộn, chúng mọc lên dù thẳng hay lệch rất khó để kiểm soát. Chính vì vấn đề này mà tình trạng răng khôn bị lung lay theo các trường hợp răng khôn mọc thẳng hay lệch cũng khác nhau. Dưới đây là một vài tình huống thường gặp.
Răng khôn mọc thẳng lung lay
Răng khôn mọc thẳng là một trong những số ít trường hợp xảy ra. Mặc dù có hướng mọc thẳng, thế nhưng không thể tránh khỏi các việc răng số 8 bị sâu, viêm nha,…. Trong trường hợp này, tùy vào tình trạng bệnh của răng, sẽ có các cách điều trị khác nhau.
Quá trình mọc răng khôn kéo dài từ vài tháng cho đến vài năm. Vì thế, thời gian ủ bệnh cho đến thời gian chúng phá hủy các mô răng, mô nướu là rất dài. Nếu không phát hiện và chữa trị kịp thời rất có thể tạo ra các biến chứng răng miệng khó điều trị khác.
Nếu răng số 8 bị viêm nha, viêm nướu nhẹ và có khả năng điều trị dứt điểm bằng thuốc. Bạn có thể giữ lại răng số 8 trong cung hàm. Thế nhưng, nếu bệnh đã chuyển biến nặng nề hoặc bị sâu răng thì tốt nhất nên nhổ bỏ. Tránh trường hợp gây bệnh sang cho các răng khác và làm giảm chức năng nhai của hàm răng.
Răng khôn mọc lệch, mọc ngược lung lay
Răng khôn mọc lệch, mọc ngược là trường hợp thường gặp nhất. Việc chúng mọc lệch, ảnh hưởng đến các mô răng bên cạnh còn làm tăng xác suất mắc các bệnh lý về răng miệng. Vì thế, nếu gặp tình trạng răng khôn mọc lệch, mọc ngược thì tốt nhất nên đến trung tâm nha khoa uy tín để nhổ bỏ.
Trong quá trình răng mọc, sẽ xuất hiện một vài dấu hiệu. Giúp bạn kịp thời ngăn chặn vi khuẩn gây bệnh phát triển. Có thể kể đến một vài dấu hiệu như:
Đau nhức hàm: Vì răng số 8 mọc muộn, xương hàm đã phát triển hoàn thiện. Thê nên khi mọc răng, hàm sẽ gặp sang chấn nhỏ, khiến vùng hàm bị đau nhức, khó ăn uống bình thường.
Hàm cử động kém linh hoạt: Đi kèm với triệu chứng đau nhức, hàm răng của bạn sẽ khó cử động được như bình thường.
Sưng lợi: Khi mọc răng khôn, phần lợi sẽ bị sưng tấy đỏ. Khi vệ sinh cần lưu ý điểm này, hạn chế làm nhiễm khuẩn, ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng.
Sốt: những cơn đau do quá trình mọc răng khôn gây ra sẽ lan đến tai và đầu. Khiến các cơn sốt nhẹ xuất hiện, kèm theo đó là cảm giác mệt mỏi suy kiệt do không thể ăn uống bình thường.
Răng khôn sâu răng lung lay
Tương tự với trường hợp viêm nướu, răng số 8 do không được vệ sinh chu đáo khiến vi khuẩn hoành hành. Tạo ra tình trạng sâu răng số 8. Sâu răng phá hủy cấu trúc răng bắt đầu từ men răng cho đến tủy răng. Khi răng bị mất đi nguồn cung cấp dinh dưỡng, răng sẽ trở nên giòn và dễ lung lay. Đây là những hiện tượng trong giai đoạn đầu của tình trạng mất răng số 8.
Răng khôn bị lung lay một phần nguyên nhân là do vi khuẩn gây sâu răng. Nếu bạn gặp phải trường hợp răng khôn bị sâu, phương pháp điều trị tốt nhất chính là nhổ bỏ. Rất dễ hiểu, răng khôn mọc chậm, không giữ vai trò chính trong hoạt động nhai cắn thức ăn. Thế nên, loại bỏ chúng là phương pháp điều trị dứt điểm sâu răng phù hợp nhất.
Răng khôn do viêm nướu, viêm nha chu lung lay
Vị trí của răng khôn rất khó để có thẻ được vệ sinh kỹ lưỡng. Khi ăn, thức ăn có thể sẽ bị mắc vào răng, tạo ra các mảng bám. Lúc này, vi khuẩn sẽ có cơ hội phát triển phá hủy các mô nướu. Gây ra tình trạng viêm nướu và nha chu.
Ổ răng bị phá hủy, vì thế các dây chằng nha chu cũng sẽ bị ảnh hưởng. Chúng chẳng còn đủ khỏe mạnh để có thể bám giữ được chân răng số 8. Dẫn tới hiện tượng răng khôn bị lung lay. Với các trường hợp viêm nha, bạn có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh để điều trị bệnh dứt điểm. Không nhất thiết phải nhổ bỏ. Dù vậy, vẫn nên xét đến yếu tố hướng răng mọc. Nếu răng mọc thẳng có thể giữ lại trong cung hàm. Ngược lại, nếu răng mọc lệch, mọc ngầm hay mọc ngược thì cần phải được nhổ bỏ sớm. Trước khi nó gây ra tác động tiêu cực đến các răng liền cạnh.
Sau khi hoàn thành tiểu phẫu, các bác sĩ sẽ đưa ra một vài lời khuyên giúp bạn giữ cho vết thương không bị ảnh hưởng. Đồng thời tư vấn các loại thức ăn giúp vết thương chóng lành hơn.
Mong rằng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu hơn về tình trạng răng khôn bị lung lay. Các nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết để có thể có phương hướng điều trị kịp thời. Nếu bạn nhận thấy mình đang gặp phải tình trạng đã kể trên.
Làm trắng răng khá đơn giản, có thể được thực hiện tại phòng khám răng hoặc tại nhà riêng
Tẩy trắng răng là một cách làm đẹp nụ cười của bạn cũng như để tăng sự tự tin. Làm trắng răng khá đơn giản, có thể được thực hiện tại phòng khám răng hoặc tại nhà riêng. Tuy nhiên, đôi khi cái giá trả cho việc làm trắng răng là sự ê buốt đến khó chịu.
Khi làm trắng răng, cùng với đó, độ nhạy cảm của răng tăng lên. Thuốc tẩy trắng răng cũng có thể kích ứng tới các phần khác trong miệng như nướu, môi, lưỡi gây sưng, nóng rát... Có thể thấy rõ nhất khi ăn uống đồ nóng, lạnh, thậm chí hít không khí qua miệng. Điều này khiến bạn rất khó chịu. Các cách sau đây có thể giúp giảm thiểu điều này.
Dùng thuốc (Advil hoặc Aleve) có thể giúp làm giảm các triệu chứng. Có thể dùng trước khi sử dụng sản phẩm làm trắng để ngăn ngừa các triệu chứng khó chịu.
Mặc dù có thể nghĩ rằng chất peroxide (trong sản phẩm làm trắng răng) càng cao thì kết quả càng tốt, nhưng hãy sử dụng một sản phẩm có mức peroxide thấp hơn (6 - 10% là mức peroxide tương đối thấp đối với hầu hết mọi người).
Khi dùng máng răng, cẩn thận chỉ lấy lượng thuốc vừa đủ, tránh thuốc trào ra dính vào nướu, môi, niêm mạc miệng.
Việc lạm dụng các sản phẩm làm trắng cũng có thể gây ra sự nhạy cảm quá mức ở răng. Khi sử dụng quá mức hoặc sai cách thậm chí có thể làm hỏng răng hoặc ảnh hưởng tới men răng và nướu.
Hạn chế đồ uống và thực phẩm lạnh khi đang làm trắng răng.
Làm thế nào để trắng răng ?
Sử dụng nước súc miệng chứa florua và /hoặc kem đánh răng cho răng nhạy cảm có thể giúp làm giảm các triệu chứng. Các liệu pháp fluoride đôi khi cũng được khuyến cáo trước, trong hoặc sau khi làm trắng răng.
Hãy chọn một bàn chải lông mềm khi đánh răng có thể giúp giảm các triệu chứng ê buốt của bạn.
Mặc dù độ nhạy của răng với việc làm trắng là rất phổ biến, thường là thời gian ngắn, kéo dài thường là 24-48 giờ. Điều rất quan trọng là làm theo hướng dẫn của nha sĩ hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất cho các sản phẩm khi sử dụng một sản phẩm làm trắng răng. Không bao giờ làm trắng răng lâu hơn khuyến cáo.
Khi sự khó chịu ở răng tăng, thử thực hiện với thời gian ứng dụng ngắn hơn. Đôi khi chỉ cần cho răng của bạn một khoảng nghỉ ngắn giữa các phương pháp điều trị có thể giúp làm giảm các triệu chứng.
Hãy thông báo cho nha sĩ của bạn nếu các vấn đề nhạy cảm của bạn vẫn tồn tại hoặc tồi tệ hơn.
Có rất nhiều nguyên nhân khiến cho răng bị gãy, làm cho hàm răng không còn nguyên vẹn gây ảnh hưởng tới chức năng răng và tính thẩm mỹ của răng cũng như khuôn miệng. Vậy phải làm gì khi bị gãy răng? cùng lắng nghe ý kiến của chuyên gia phục hình răng các bạn nhé!
Nguyên nhân gây tình trạng gãy răng cũng có thể do các bệnh lý răng miệng như viêm nhiễm nướu, viêm nhiễm vùng quanh răng và viêm nha chu,…Bên cạnh đó, lý do khiến răng bị gãy còn bởi tác động của ngoại lực, có thể do bạn bị tai nạn hoặc bị té ngã.
Làm gì khi răng bị gãy là tốt nhất?
Làm gì khi bị gãy răng ?
Khi chiếc răng nào đó trên khung hàm bị gãy thì hàm răng không thể thực hiện chức năng ăn nhai như trước, điều này sẽ gây ảnh hưởng nặng cho sức khỏe răng miệng và sức khỏe người bệnh. Điều đáng nói, nơi gãy răng sẽ tạo nên một vết hổng trên khung hàm trông vô cùng mất thẩm mỹ.
Để vị trí mất răng hổng lâu ngày sẽ gây ra tình trạng tiêu xương, làm hóp má trông khuôn miệng rất mất cân đối và gương mặt không còn nét hài hòa nữa. Để khắc phục tình trạng này, chỉ có cách duy nhất đó là nhờ tới các biện pháp can thiệp nha khoa, hay nói cách khác là áp dụng các phương pháp phục hình răng giả thẩm mỹ.
Các phương pháp phục hình răng gãy tốt nhất hiện nay
Trồng răng sứ là một trong những cách khắc phục tình trạng răng bị gãy hiệu quả. Răng sứ không những khôi phục được chức năng ăn nhai như bình thường mà còn khôi phục được vẻ đẹp thẩm mỹ cho khuôn miệng người bệnh.
Những biện pháp trồng răng sứ bạn có thể lựa chọn như: Cầu răng, mão răng sứ hay trồng răng Implant, …Trong số đó, Implant nha khoa chính là giải pháp hiện đại nhất với hiệu quả đạt được tuyệt vời nhất.
Tại sao nên trồng răng Implant?
Tất cả các phương pháp làm răng giả đều giúp cải thiện chức năng cũng như giá trị thẩm mỹ cho toàn hàm. Tuy nhiên, cấy ghép Implant được đánh giá cao hơn hẳn bởi những lý do dưới đây:
Thực hiện chức năng ăn nhai tốt hơn cả răng thật
Tính thẩm mỹ cao
Độ bền lên tới vài chục năm nếu được chăm sóc đúng cách
Ngăn chặn hiệu quả hiện tượng tiêu xương hàm
Có thể phục hình ở mọi vị trí trên khuôn hàm
Dành cho cả người mất 1 răng, nhiều răng hoặc mất răng toàn hàm.
Trồng răng Implant Digital không đau chỉ mất 10 phút
Đây là công nghệ mới nhất do tập đoàn Implant DIO Hàn Quốc chuyển giao với những ưu điểm vượt trội như sau:
Không cần lật vạt, không để lại sẹo và hạn chế chảy máu
Sử dụng máng hướng dẫn giúp bác sĩ đặt trụ Implant chính xác
Thời gian hồi phục vết thương cũng nhanh hơn nhiều
Hệ thống phần mềm kỹ thuật số giúp đặt trụ Implant nhanh chóng chỉ sau 5 – 10 phút
Sử dụng thiết bị gây tê không đau DentalVibe trong quá trình làm răng giả
Đặc biệt, Nha khoa sử dụng thiết bị hỗ trợ gây tê không đau DentalVibe độc quyền giúp giảm tối đa cảm giác đau nhức cho khách hàng trong quá trình điều trị. Bằng việc tạo ra những rung động nhỏ truyền tới não trước khi dây thần kinh tiếp nhận cảm giác đau nhức do áp lực thuốc tê và kim tiêm gây ra, công cụ DentalVibe giúp thao tác chích tê diễn ra nhẹ nhàng vô cùng.
Chất liệu để làm răng sứ cũng rất đa dạng với nhiều thể loại đáp ứng nhu cầu khác nhau của người dùng. Người bệnh có thể lựa chọn chất liệu sứ kim loại hoặc sứ toàn sứ để phục vụ cho nhu cầu phục hình răng mất của mình.
Nếu bạn đang trong tình trạng gãy răng và không biết phải làm gì khi răng bị gãy thì hãy đến Nha Khoa để được bác sĩ thăm khám cũng như tư vấn cho bạn phương pháp phục hồi phù hợp nhất.
Cháu chào bác sĩ nha khoa ! Cháu bị gãy răng cửa do tai nạn đã 2 tuần nay rồi. Cháu đang định đi trồng răng bằng kỹ thuật Implant nên từ hôm tới giờ cháu cũng có tìm hiểu nhiều về các vấn đề xung quanh phương pháp này. Điều cháu lo lắng nhất là khi cấy ghép Implant sẽ có thể bị đào thải. Vậy cháu muốn hỏi bác sĩ một vấn đề là ” răng Implant bị đào thải trồng lại có đau không ?” và nó ảnh hưởng gì tới các răng bên cạnh không ạ? Cháu xin cám ơn nhiều ạ!
Trả lời
Nha khoa chào bạn ! Rất cám ơn bạn đã gửi thắc mắc về trung tâm nha khoa chúng tôi. Về vấn đề mà bạn đang quan tâm ” răng Implant bị đào thải trồng lại có bị đau không ? Chuyên gia Implant tại Nha khoa có câu trả lời như sau :
Răng Implant bị đào thải trồng lại có đau không ?
Bạn Khuê thân mến ! Implant nha khoa là một phương pháp phục hình răng miệng tiên tiến nhất hiện nay. Tỷ lệ thành công ở những ca phẫu thuật cấy ghép Implant là rất cao, tuy nhiên không thể loại trừ nguy cơ thất bại, Implant bị loại bỏ và đào thải.
Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng Implant bị đào thải được xác định như sau:
Tình trạng và chất lượng xương ổ răng của bệnh nhân không đảm bảo
Sức khỏe của bệnh nhân không tốt
Quá trình vệ sinh, chăm sóc răng Implant sau phẫu thuật của bệnh nhân chưa đúng
Kỹ thuật thực hiện cấy ghép của bác sĩ gặp sai sót
Khi răng Implant bị đào thải và phải phục hình lại thì bác sĩ sẽ tiến hành trồng lại Implant từ đầu. Quy trình thực hiện sẽ có nhiều phức tạp và rắc rối hơn bởi vì ngoài cấy Implant thì còn cần phải thực hiện thêm một số thao tác kỹ thuật nữa. Và với lần cấy ghép Implant này, bệnh nhân có thể sẽ cảm thấy khó chịu hơn và đau hơn một chút so với lần cấy Implant trước.
Thế nhưng, bạn cũng không cần phải lo lắng nhiều. Với sự hỗ trợ của kỹ thuật hiện đại cùng tác dụng của thuốc gây tê sẽ giúp bạn giảm đau và hạn chế được những khó chịu xuống mức tối thiểu.
Cần chú ý điều gì để tránh cho Implant không bị đào thải
Như những gì đã chia sẻ ở trên thì bạn Khuê không cần phải lo lắng nhiều khi lựa chọn phương pháp Implant để phục hình răng miệng. Bởi vì tỉ lệ thất bại rất hi hữu ( chỉ khoảng 0,1%) và chỉ xảy ra ở những trường hợp không đảm bảo về sức khỏe và chất lượng xương cũng như kỹ thuật chăm sóc hậu phẫu không tốt mà thôi.
Do đó, chỉ cần chú ý những vấn đề dưới đây bạn sẽ không bao giờ phải lo lắng bị đào thải Implant:
Lựa chọn nha khoa thật sự uy tín để được trồng răng đúng kỹ thuật
Không được hút thuốc lá, uống bia rượu sau khi cắm Implant
Vệ sinh răng hàm kỹ lưỡng để tránh viêm nhiễm
Implant là phương pháp phục hình răng giả hiện đại giúp chúng ta có lại được chiếc răng vĩnh viễn bền chắc. Hãy lưu ý những vấn đề trên để có được chiếc răng giả như ý các bạn nhé!
Hy vọng rằng, đọc xong bài viết này của chúng tôi, bạn đã giải tỏa được nỗi lo răng Implant bị đào thải trồng lại có đau không ? Bạn nên thu xếp thời gian đến Nha khoa uy tín tiến hành cấy ghép Implant sớm để có hàm răng toàn vẹn chắc khỏe nhé!
Răng hàm là loại răng khá quan trọng của răng miệng cũng như toàn bộ hệ thống tiêu hóa của cơ thể bởi nó đảm nhiệm chức năng nhai và nghiền nát thức ăn trước khi đưa vào dạ dày. Đối với người cao tuổi, việc mất một hay nhiều chiếc răng hàm là điều rất bình thường. Vậy đâu là phương pháp trồng răng giả cả hàm an toàn cho người đứng tuổi?
1. Trồng răng giả bằng phương thức tháo lắp
Kỹ thuật trồng răng giả này thường được đề xuất trong trường hợp bạn mất nhiều răng hay mất toàn bộ hàm răng, rất thường thấy ở trường hợp bệnh nhân là người cao tuổi.
Với phương cách này, những chiếc răng nhân tạo sẽ được đính vào xương hàm nhờ các móc kim loại. Bộ răng giả sẽ được thiết kế đặc biệt sao cho không bị rơi rớt trong quá trình sinh hoạt hàng ngày.
Ưu điểm của kỹ thuật trồng răng giả cả hàm truyền thống này là có giá thành khá thấp và dễ dàng tháo lắp linh hoạt, vệ sinh dễ dàng cũng như không phẫu thuật, do đó an toàn với người cao tuổi. Trong trường hợp mất thêm răng, thì bạn cũng có thể dễ dàng trồng thêm răng lên hàm tháo lắp này.
2. Phương pháp làm răng giả bằng cầu răng sứ
Cầu răng sứ là phương pháp trồng răng giả rất phổ biến, tuy nhiên nó cũng mang nhiều hạn chế. Cách thức điều trị của cầu răng sứ là sẽ nhờ vào 2 răng kế cận để cố định răng giả tại vị trí đã mất. Như thế, nếu như răng của bạn bị mất liên tiếp nhiều cái gần nhau thì phương pháp này không thật sự hiệu quả.
Thêm vào đó, nếu bạn chọn sử dụng phương pháp này, việc mài những răng kế cận đi cũng sẽ khiến sức khỏe răng miệng giảm sút. Do đó, phương pháp này hoàn toàn không phải cách trồng răng tốt cho người lớn tuổi.
3. Cấy ghép răng giả IMPLANT có phải cách trồng răng giả cả hàm cho người lớn tuổi?
Hình thức trồng răng giả này khá hiện đại trong thời gian gần đây là công nghệ cấy ghép IMPLANT hay còn gọi là kỹ thuật ghép răng giả cố định.
Ưu điểm của phương pháp này là hoàn toàn không gây đau đớn gì cho bệnh nhân trong quá trình cấy trụ IMPLANT vào xương hàm và răng trồng có thể duy trì suốt đời. Hơn nữa, việc trồng răng IMPLANT cũng sẽ hạn chế tình trạng tiêu xương hàm thường thấy ở người cao tuổi.
Tuy nhiên, để thực hiện được phương pháp này, bạn cần phải tìm kiếm những địa chỉ nha khoa uy tín để đảm bảo tay nghề của bác sĩ ở mức thượng thừa mới có thể đáp ứng hoàn toàn chất lượng cũng như an toàn trong quá trình phẫu thuật.
Với những phương pháp trồng răng giả cả hàm phía trên đây, có phương pháp thích hợp cũng có phương pháp không lý tưởng cho đối tượng bệnh nhân là người cao tuổi. Hãy cân nhắc lựa chọn giải pháp phù hợp nhất nhé!
Bạn đang tìm kiếm các mẹo lấy cao răng tại nhà dễ thực hiện? Sở hữu một hàm răng trắng sáng, không có cao răng hay những mảng bám khó chịu mất thẩm mỹ luôn là mong ước của nhiều người. Cao răng không chỉ khiến bạn tự ti trong giao tiếp, khi cười nói mà còn tiềm ẩn rất nhiều các mối nguy hiểm về răng miệng. 4 mẹo cạo vôi răng tại nhà dưới đây sẽ giúp bạn có thể giảm bớt phần nào những mảng bám chứa vi khuẩn gây hại trên răng của mình cực kỳ tiện lợi. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây và nhanh chóng thực hiện để sớm đạt được hiệu quả như mong muốn nhé!
Mẹo lấy cao răng tại nhà cực hữu hiệu
Cao răng luôn là nỗi ám ảnh và là tác nhân gây ra các bệnh lý răng miệng. Các cách lấy cao răng tại nhà dưới đây sẽ giúp bạn “đánh bay” vôi răng cứng đầu:
Lấy cao răng tại nhà với muối và chanh
Sự kết hợp hoàn hảo của bộ đôi muối và chanh mang lại hiệu quả không tưởng sẽ giúp lấy đi cao răng và các mảng bám gây khó chịu cho bạn trả lại hàm răng trắng sáng nhờ axit có trong chanh và muối giúp cho bạn không hôi miệng.
Với cách thực hiện rất đơn giản chỉ cần vắt 1 lát chanh nhỏ vào ly rồi cho thêm một ít muối thêm ít nước, làm tan hỗn hợp rồi ngậm trong 5 phút, sau đó súc miệng sạch.
Chú ý chanh có tính axit nên chỉ nên sử dụng 2 hoặc 3 lần trên tuần, không nên dùng thường xuyên tránh bào mòn men răng và tổn thương nướu.
Lấy cao răng tại nhà với dầu dừa
Công dụng của dầu dừa rất nhiều, nó không chỉ được sử dụng để làm đẹp cho tóc, da, chuốt mi, dưỡng ẩm… mà dầu dừa còn có công dụng làm sạch các mảng bám răng nhanh chóng, mang lại hiệu quả rất bất ngờ, giúp răng ngày càng trắng sáng.
Cách sử dụng: bạn dùng miếng bông sạch, tẩm dầu dừa chà sát lên toàn bộ răng trong 3-5 phút. Thường xuyên thực hiện mẹo cạo vôi răng tại nhà này bạn sẽ cảm thấy hiệu quả rõ rệt. Đây là một phương pháp được hầu hết các bạn nữ ưa chuộng vì giúp cạo vôi răng tại nhà đơn giản, dễ thực hiện mà các mảng bám được xóa sổ nhanh chóng.
Sử dụng baking soda (Bột nở)
Không chỉ làm trắng răng mà baking soda cũng được dùng để tẩy vôi răng tại nhà. Với cách sử dụng đơn giản, bạn nên thực hiện như sau: hòa tan một nửa muỗng baking soda với nước ấm ta có hỗn hợp đặc và sử dụng sau mỗi lần đánh răng, dùng bàn chải để giúp loại bỏ hoàn toàn các mảng bám trên răng, sau đó súc miệng lại bằng nước.
Khuyến cáo chỉ nên lấy cao răng tại nhà với bột nở tuần từ 1-2 lần, không nên lạm dụng để tránh làm tổn thương men răng, gây ê buốt răng.
Sử dụng đường nâu
Đường nâu là nguyên liệu rất dễ dàng được tìm thấy ở trong nhà của bạn. Trong đường nâu có chứa nhiều axit amin, trong đó một lượng lớn axit glycolic. Nhờ vậy đường nâu giúp bạn loại sạch các mảng bám ở chân răng, có tác dụng làm trắng và giúp lấy cao răng tại nhà khá hiệu quả.
Cách thực hiện khá đơn giản, bạn chỉ cần cho đường nâu vào miệng để ngậm từ 15-20 phút là được, đường sẽ tan trong khoang miệng, đi qua các kẽ răng để đánh bật mọi vết ố, cao răng. Thực hiện đều đặn khoảng 1- 2 tuần bạn sẽ thấy rõ được sự thay đổi đáng kinh ngạc này.
Những lưu ý khi thực hiện các cách lấy cao răng tại nhà
Mặc dù cách lấy cao răng tại nhà có hiệu quả nhưng chỉ phát huy tác dụng với những trường hợp răng bị bám vôi răng nhẹ thời điểm cao răng chưa bám chặt vào răng gây ố vàng. Đặc biệt, khi quá lạm dụng hoặc thực hiện sai các cách trên còn dẫn tới nguy cơ bị viêm nướu, viêm nha chu, mòn men răng, răng trở nên nhạy, ê buốt khó chịu…
Bên cạnh đó, các phương pháp này cũng không thể thực hiện kỹ càng ở mọi vị trí của răng như ở sâu trong các răng hàm và cũng không thể cạo hết vôi răng đang tồn tại. Vì vậy bạn cần phải tìm đến một phòng khám Nha khoa uy tín, có dịch vụ cạo vôi răng chuyên nghiệp để nhanh chóng lấy lại hàm răng trắng sáng, tránh để bị mất điểm bởi hàm răng vàng ố, đầy cao răng.
Lấy cao răng tại nhà với các thành phần dễ tìm, thao tác thực hiện đơn giản. Thế nhưng, bạn nên đến các nha khoa uy tín để được tư vấn chi tiết hơn với trường hợp cao răng bám quá dày. Sức khỏe răng miệng ảnh hưởng rất nhiều đến ngoại hình và sự tự tin của bạn, vì thế hãy lựa chọn cách thức chăm sóc và làm đẹp một cách khoa học, có sự tư vấn của chuyên gia, giúp bạn tránh được những tác hại không đáng có.
Như đã nói bọc sứ răng cửa là một trong những phương pháp nhằm khắc phục những nhược điểm một hàm răng xấu giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Tuy răng cửa không đóng góp vào quá trình nhai thức ăn nhưng nếu răng cửa bị hư tổn thì cũng sẽ nhanh chóng ảnh hưởng đến những chiếc răng bên cạnh. Do đó bọc sứ răng cửa nên được tiến hành để đảm bảo tính thẩm mỹ cho toàn bộ gương mặt cũng như bảo vệ hàm răng luôn khỏe mạnh.
CÁC TÌNH TRẠNG RĂNG CẦN BỌC SỨ
Có nên bọc răng sứ cho răng cửa không? Trên thực tế các ca bọc sứ thường diễn ra trong các trường hợp răng cửa mọc lệch, bị mẻ, hay răng cửa mọc quá thưa thậm chí răng hô cũng có thể áp dụng phương pháp bọc sứ răng cửa.
Bọc sứ răng cửa bị lệch
Răng cửa bị lệch gây mất thẩm mỹ vô cùng, cảm tưởng hàm răng của bạn cứ phải chen lấn xô đẩy nhau để có vị trí đứng. Tuy không ảnh hưởng đến sức khỏe nhưng nó khiến bạn tự ti khi giao tiếp và nói chuyện, hơn nữa người đối diện có thể sẽ chú ý vào hàm răng của bạn nhiều hơn theo chiều hướng tiêu cực. Vì thế đừng để hàm răng trở thành là tâm điểm của cả cuộc trò chuyện.
Bọc sứ răng cửa bị mẻ
Răng cửa bị mẻ trước hết ảnh hưởng rất lớn đế tính thẩm mỹ của hàm răng. Ngoài ra nó còn khiến răng trở nên nhạy cảm hơn khi ăn đồ nóng, lạnh, dai, cứng bởi răng cửa vẫn thức hiện nhiệm vụ ăn thức ăn. Hơn nữa khi răng bị mẻ thì sẽ không lớp men bảo vệ quanh răng, dễ gây dắt thức ăn, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn sinh sôi. Tình trạng này nếu kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu, hôi miệng.
Bọc sứ răng cửa thưa
Hai răng cửa cách nhau quá xa khiến cho việc ăn nhai thức ăn bị gián đoạn kèm theo đó là nguy cơ dắt thức ăn. Thông thường các kẽ răng thưa rất khó làm sạch triệt để dẫn tới tình trạng răng sâu và gây tổn thương tới nướu. Vì vậy trong trường hợp răng cửa mọc quá thưa thì bạn nên nghĩ đến giải pháo bọc răng sứ để có thể thay đổi diện mạo của hàm răng.
Bọc sứ răng cửa hô
Răng hô gây mất thẩm mỹ khiến cho bạn cảm thấy thiếu tự tin và ngại tiếp xúc với mọi người xung quanh. Thế nhưng giải pháp bọc sứ răng của sẽ giúp bạn nhanh chóng lấy lại hàm răng đều thẳng tăm tắp và tăng thêm phần tự tin trong giao tiếp.
QUY TRÌNH TIẾN HÀNH BỌC SỨ CHO RĂNG CỬA
Bước 1: Thăm khám và tư vấn
Các bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám và kiểm tra tình trạng răng để đưa ra phác đồ điều trị.
Bước 2: Làm sạch răng miệng
Bác sĩ tiến hành làm sạch khoang miệng để đảm bảo rằng đưa răng sứ vào một môi trường lý tưởng nhất.
Bước 3: Gây tê và mài cùi răng
Tiến hành gây tê và thực hiện mài nhỏ thân răng thành cùi răng làm trụ để chuẩn bị bọc răng sứ.
Bước 4: Lấy dấu răng
Sau khi lấy dấu răng bác sĩ sẽ lắp răng sứ tạm và cho về nhà từ 1 – 2 ngày để chờ thiết kế răng sứ xong.
Bước 5: Lắp răng sứ
Khi thiết kế xong răng sứ thì sẽ tiến hành tháo răng sứ tạm và lắp răng sứ vào.
Răng cửa là tâm điểm của cả hàm răng nên việc phục hình và bọc sứ răng cửa cũng cần được bảo đảm nhất về yếu tố thẩm mỹ. Bạn nên đến bọc sứ răng cửa ở những nha khoa uy tín hoặc cơ sở y tế tốt sẽ được trải nghiệm dịch vụ chuyên nghiệp từ khâu tư vấn cho tới tiến hành phục hình răng.
Bạn cảm thấy không được thoải mái và tự nhiên khi giao tiếp bởi hàm răng xỉn màu, gãy vỡ? Vậy thì còn chần chừ gì nữa, hãy đến ngay Trung tâm Nha khoa uy tín để bọc răng sứ Titan giúp răng chắc khỏe và cười tự tin hơn.
Bọc răng sứ Titan đang là phương pháp phục hình thẩm mỹ răng được khách hàng và giới chuyên môn đánh giá cao. Vậy, ưu điểm của răng sứ Titan là gì? Ai phù hợp để áp dụng mẫu răng sứ này? hãy cùng chúng tôi lật mở ngay sau đây.
Ưu điểm của bọc răng sứ Titan là gì?
Răng sứ Titan là loại răng sứ được cấu tạo bởi Niken – Crom – Titan. Đây là hợp kim vững chắc chứa khoảng 6% Titanium và được phủ lớp men sứ Ceramco 3 bên ngoài, thế nên rất nhẹ và bền.
Mặc dù nằm trong dòng sứ kim loại, thế nhưng răng sứ Titan sở hữu rất nhiều ưu điểm nổi bật mà các loại răng sứ kim loại khác không có được. Chẳng hạn như:
Tính tương hợp sinh học khá cao
Cấu tạo khung sườn của răng sứ Titan có chứa thành phần Titanium nên nhanh chóng thích nghi với cơ thể và môi trường trong khoang miệng. Đây là lợi thế lớn của răng sứ Titan trong việc cải thiện hình dáng cũng như màu sắc cho răng thật.
Độ bền chắc cao
Titan có thể thích ứng được với các điều kiện môi trường khác nhau và thời gian duy trì độ bền đẹp lên đến hàng chục năm mà không bị thay đổi tính chất.
Đảm bảo tính thẩm mỹ
Răng sứ Titan được phủ lớp sứ trắng có màu giống với màu răng thật nên khi bọc sứ Titan, những người xung quanh sẽ rất khó nhận ra bạn đang sử dụng mão răng sứ.
Tuổi thọ khá cao
Thông thường răng sứ Titan tồn tại trung bình từ 5 – 10 năm. Nếu được chăm sóc đúng cách, tuổi thọ của răng sứ Titan có thể kéo dài lên đến 15 năm.
Với những ưu điểm nổi bật như vậy, răng sứ Titan sẽ không làm chúng ta thất vọng khi quyết định lựa chọn mẫu sứ này để phục hình. Vậy loại răng sứ này phù hợp với những trường hợp cụ thể nào?
Trường hợp nào nên áp dụng bọc răng sứ Titan?
Tùy vào cơ địa, nhu cầu thẩm mỹ và điều kiện kinh tế của mỗi người, Bác sĩ sẽ tư vấn loại mão răng sứ phù hợp nhất. Và bọc răng răng sứ Titan thường được chỉ định cho những trường hợp sau:
Răng gãy vỡ, răng mẻ, răng sâu, răng chữa tủy,…
Mất răng hàm
Răng bị mòn men, men răng xấu
Nếu răng bạn đang gặp phải 1 trong những tình trạng này, bọc răng sứ Titan chính là sự lựa chọn thích hợp hơn cả. Hãy mau chóng tiến hành phục hình răng sứ lấy lại sự tự tin trong công việc cũng như cuộc sống hàng ngày các bạn nhé!
Quy trình bọc răng sứ Titan khỏe đẹp tự nhiên
Quy trình bọc răng sứ Titan được tiến hành nghiêm ngặt theo 4 bước cơ bản sau đây:
Thăm khám và kiểm tra sức khỏe răng miệng
Trước khi tiến hành bọc răng sứ, Bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám để xác định các vấn đề về răng hàm. Nếu đang bị các bệnh lý như sau răng, viêm lợi, viêm tủy,…bác sĩ sẽ chữa trị dứt điểm các bệnh lý này mới bọc sứ.
Gây tê và mài cùi răng
Gây tê xong, Bác sĩ sẽ mài nhỏ thân răng thành một cùi răng để làm trụ và giữ được thân răng sứ bên trên. Nếu phục hình răng cửa, bác sĩ sẽ lắp răng tạm thời để đảm bảo thẩm mỹ cho bạn trong thời gian chờ chế tạo xong răng sứ.
Lấy dấu răng bằng công nghệ Scan 3D
Bác sĩ tiến hành lấy dấu răng công nghệ lấy dấu mẫu hàm răng và gắn thử bằng công nghệ Scan 3D. Đây là một thiết bị công nghệ cao, giúp cho việc gắn mặt dán sứ lên răng được chuẩn xác và trùng khít với hàm răng mà không gây tổn thương đến lợi và không gây đau hay ê buốt răng.
Tiến hành bọc răng sứ Titan cố định
Khi đã chế tạo xong răng sứ Titan, Bác sĩ sẽ chụp răng sứ vào cùi răng và kiểm tra độ kênh lệch đem lại cho khách hàng hàm răng đều đẹp như ý.
Hàm răng đều đẹp và chắc khỏe không chỉ tăng tính thẩm mỹ mà còn đảm bảo sức khỏe cho chúng ta. Vì vậy, khi nhận thấy răng có những biểu hiện biến dạng đổi màu, các bạn nên đến Nha khoa uy tín để Bác sĩ tiến hành bọc răng sứ Titan hoặc dán sứ Veneer nhé!
Đau răng gây ra sự lo lắng cho nhiều người. Miệng là nơi thực hiện nhiều chức năng của cơ thể. Miệng hoạt động linh hoạt để chúng ta nói, cười, ăn uống, … Khi răng bị đau, mọi cử động miệng đều khiến bạn đau. Chính vì lý do đó, quả không sai khi tờ Daily Mail nói rằng đau răng là một trong những cơn đau tồi tệ nhất mà con người phải chịu đựng. Vậy đau răng nên ăn gì? Đau răng nên tránh ăn gì? Hãy cùng YouMed theo dõi bài viết dưới đây.
Đau răng nên ăn gì?
Trước khi tìm hiểu sâu vào vấn đề đau răng nên ăn gì? Điều đầu tiên bạn nên biết là những lý do khiến răng bạn bị đau. Có nhiều lý do ảnh hưởng đến răng của bạn: nhiễm trùng, mọc lệch, chèn ép, đâm vào răng khác, … nhưng nguyên nhân phổ biến nhất là do men răng của bạn bị tổn thương. Khi men răng bị thương tổn, nó sẽ gây áp lực lên tủy răng. Tủy răng là nơi chứa nhiều thần kinh và mạch máu nhỏ. Khi chịu áp lực, sợi thần kinh trong tủy răng bị kích thích gây cảm giác đau cho bạn. Nhai những loại thức ăn quá cứng càng tạo nhiều áp lực lên tủy răng. Đau răng cũng có thể do viêm hoặc nhiễm trùng nướu xung quanh răng gây nên.
Món ăn cho người đau răng
Khi bị đau răng, bạn thường có xu hướng nhịn ăn để giảm bớt cơn đau. Điều này sẽ càng tội tệ hơn vì lâu dài sẽ khiến sức khỏe của bạn suy kiệt. Thay vì nhịn ăn, bạn nên tìm hiểu vấn đề: đau răng nên ăn gì? để biết được nhiều loại thực phẩm có thể ăn khi đau răng. Những loại thực phẩm này vừa cung cấp đủ chất, vừa giúp hạn chế cơn đau răng của bạn. Sau đây là một số loại thực phẩm nên dùng khi bị đau răng. Nhìn chung, đây là các món ăn mềm sẽ không gây kích ứng thêm nướu và răng của bạn.
Món ăn mềm cho người đau răng
Tỏi: có chứa một hợp chất gọi là allicin, có tính kháng khuẩn mạnh. Khi nguyên nhân gây ra cơn đau cho bạn là nhiễm khuẩn, thì tỏi có thể sẽ giúp giảm cơn đau cho bạn.
Súp táo
Thịt, cá xay nhuyễn
Sữa chua
Khoai tây nghiền
Cháo bột yến mạch
Sinh tố
Gelatin, bánh pudding, trứng sữa
Những món ăn trên vừa giúp bạn dễ dàng hấp thu dinh dưỡng, vừa không quá cứng để bạn phải nhai hay nghiền thức ăn. Bạn còn có thể ăn thêm nhiều thực phẩm dinh dưỡng khác miễn là chúng được cắt thật nhỏ và nhuyễn để răng của bạn không cần phải hoạt động.
Món ăn ở nhiệt độ phòng
Thức ăn nên được để nguội trước khi ăn. Thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh cũng sẽ ‘kích hoạt’ cơn đau răng cho bạn. Hãy đưa mọi thức ăn về nhiệt độ phòng nếu như bạn không muốn có một cơn đau ám ảnh.
Không nên ăn gì khi bị đau răng?
Trái ngược những loại thực phẩm trong danh mục đau răng nên ăn gì, có những loại thực phẩm bạn nên tránh xa chúng. Những loại thực phẩm dưới đây sẽ làm cơn đau của bạn trầm trọng hơn:
Đồ ăn cứng
Không nên ăn những thực phẩm có độ cứng cao như: các loại hạt, sụn heo, sụn bò, đầu xương, … khi bị đau răng. Chúng có thể làm tệ đi tình trạng răng miệng của bạn. Thậm chí chúng còn làm kéo dài cơn đau. Hãy gạch tên chúng trong danh sách thực đơn hàng ngày nếu bạn đau răng.
Câu hỏi đặt ra rằng: Đau răng có nên ăn thịt gà không? Bản chất của thịt gà không có chứa chất gây đau răng. Bạn có thể dùng thịt gà khi nó đã được làm nhuyễn và xé nhỏ. Tuy nhiên, thịt gà và có tính đàn hồi cao, có nhiều sợi thịt. Chính vì lí do đó, thịt gà rất dễ bị dính vào các kẽ răng. Chúng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và kích ứng nướu của bạn. Bạn cần phải thận trọng khi sử dụng chúng nếu không muốn phải chịu những cơn đau ám ảnh.
Tránh xa món ăn nhiều acid, đường
Trái cây họ cam, quýt hay nước ngọt, cà phê là những loại thức ăn có chứa hàm lượng acid cao. Cà chua cũng thuộc loại này. Những loại kẹo có hàm lượng đường cao, chúng cũng rất dễ dính răng tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. Những món ăn có tính kích thích vị giác mạnh như món cay hoặc món mặn cũng là những món không nên ăn khi bị đau răng.
Không ăn món ăn lạnh, nóng khi đau răng
Kem cây, nước đá, đồ nóng là những thực phẩm bạn nên tránh khi bị đau răng. Nhiệt độ tác động trực tiếp lên men răng có thể sẽ làm tổn thương men răng nhiều hơn. Điều đó sẽ khiến răng của bạn ngày càng tệ đi. Chính vì lý do đó, chắc chắn đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh sẽ phải nằm trong danh sách những món “Không nên ăn gì khi bị đau răng?”
Khi nào cần sự giúp đỡ của nha sĩ?
Những thức ăn nằm trong danh mục đau răng nên ăn gì có thể không khiến cho bạn có được sự hài lòng nhất nhưng chắc chắn phần nào sẽ giúp bạn dễ dàng vượt qua cơn đau răng một cách dễ dàng hơn. Khi cơn đau răng kéo dài từ 1 đến 2 ngày, việc ăn đúng các thực phẩm kể trên là không đủ. Bạn cần phải nhận ra những điểm bất ổn và dấu hiệu tệ đi cho răng của mình. Đặt ngay lịch hẹn với nha sĩ để tìm được nguyên nhân chính xác và cách điều trị hiệu quả nhất.
Đau răng là nỗi đau mà ai cũng ít nhất một lần trải qua trong cuộc đời. Giảm bớt nỗi đau đó bằng cách ăn những loại thực phẩm mềm, thực phẩm ở nhiệt độ phòng. Tránh ăn những loại thực phẩm có độ cứng cao, nhiều aicd, đường, thực phẩm quá nóng hoặc quá lạnh.
Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao
Nhiệt miệng hay lỡ miệng là bệnh rất thường gặp ở trẻ em, bệnh không nguy hiểm nhưng lại làm cho trẻ cực kỳ khó chịu vì đau nhức trong miệng nên biếng ăn gầy sút. Vậy nếu trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao để điều trị nhanh chóng và hiệu quả, những thông tin dưới đây sẽ rất hữu ích cho những ai có con nhỏ trong độ tuổi thường xuyên bị lỡ miệng nhé.
Nhiệt miệng hay lỡ miệng là bệnh rất thường gặp ở trẻ em, bệnh không nguy hiểm nhưng lại làm cho trẻ cực kỳ khó chịu
Biểu hiện của bệnh nhiệt miệng ở trẻ em
– Xuất hiện các triệu chứng viêm nhiễm, sưng nóng đỏ đau, lở loét trong miệng của trẻ.
– Cảm thấy khó chịu và đau khi nhai nuốt, ăn uống, có thể là những áp xe ở nông như áp xe dưới lưỡi, dưới niêm mạc, áp xe tiền đình trên hay dưới.
– Khi viêm cấp thường tấy đỏ và rất đau, thậm chí sốt cao, nổi hạch góc hàm, ăn uống khó khăn, khi chuyển sang màu trắng và đỡ đau là lúc bệnh bắt đầu giảm.
Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao để điều trị?
1. Cách chữa trị bệnh nhiệt miệng cho trẻ tại nhà
– Để điều trị, mẹ cần cho trẻ uống vitamin C liều cao, B2. Vitamin A cũng rất tốt vì giúp cơ thể tái tạo niêm mạc nên chóng khỏi bệnh.
– Lấy một nhúm hạt mè đen sắc nước ngậm nhiều lần trong ngày sẽ mau khỏi
– Hạn chế ăn các loại gia vị cay nóng như ớt, tỏi, gừng, tiêu… nên ăn nhạt. Các loại thịt nên ăn như cá nước ngọt, ba ba, vịt, ngan…
Khi trẻ bị nhiệt miệng nhẹ thì có thể điều trị ở nhà bằng cách bổ sung nhiều vitamin A và C.
2. Chữa trị bệnh nhiệt miệng tại phòng khám nha khoa
Thông thường những loại viêm loét nhẹ chỉ cần uống kháng sinh, vệ sinh răng miệng, giảm đau, chống dị ứng, tăng cường sức đề kháng, bổ sung sinh tố nhóm B là khỏi trong vòng 10 ngày.
Trường hợp lở loét tái phát nhiều lần hoặc kéo dài không khỏi có kèm theo các triệu chứng toàn thân khác như mệt mỏi, biếng ăn, có những biến chứng tại chỗ như sưng, chảy máu hay có những dấu hiệu của nhiễm trùng nặng thì cần đi đến thăm khám tại các phòng khám nha khoa uy tín để có các biện pháp điều trị kịp thời.
Mọc răng khôn thường kèm theo nhiều biểu hiện như đau nhức, sưng tấy lợi, sốt, khó nói chuyện và ăn uống. Bên cạnh đó hơi thở dễ có mùi hôi khó chịu, khiến bạn khó chịu và ái ngại trong sinh hoạt. Đừng quá lo mình sẽ gọi ý cho bạn một số mẹo giảm nhanh chóng mùi hôi miệng khi mọc răng khôn nhé.
RĂNG KHÔN MỌC Ở ĐÂU
Răng khôn là cách gọi khác của răng số 8, răng mọc ở vị trí trong cùng của cung hàm. So với các răng còn lại, răng khôn mọc muộn nhất khi chúng ta ở độ tuổi trưởng thành. Thời điểm đó vị trí các răng trên cung hàm khá ổn định nên không còn nhiều khoảng trống. Do đó răng khôn thường không đủ khoảng trống để mọc thẳng bình thường, gây nên tình trạng mọc ngầm mọc lệch, lợi trùm.
Bình thường chúng ta có 4 răng khôn chia đều cho 2 hàm. Thực tế số lượng răng khôn thay đổi theo cơ địa từng người. Người có 1,2, 3 hay thậm chí không có chiếc răng khôn nào.
VÌ SAO CÓ MÙI HÔI MIỆNG KHI MỌC RĂNG KHÔN?
Mọc răng luôn luôn có các biểu hiện đi kèm như đau, sưng, sốt, hôi miệng,…. Nguyên nhân là do khi mọc răng khôn, nướu bị nứt rách do phần răng nhú lên hàng ngày. Điều này đem đến nhiều nguy cơ viêm nhiễm đồng thời tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi.. Vi khuẩn từ thức ăn thừa cùng vi khuẩn trong khoang miệng phân hủy protein gây nên mùi hôi miệng. Khi ăn uống mảng bám dễ tồn đọng cộng với vị trí sâu trong hàm khó vệ sinh càng làm cho tình trạng hôi miệng nặng thêm.
Đa số những trường hợp mọc răng khôn là mọc ngầm mọc lệch khiến việc vệ sinh răng miệng khó hơn. Đó là cơ hội cho vi khuẩn tích tụ sinh sôi, lâu dần sẽ khiến răng sâu và tạo nên mùi hôi khó chịu cho miệng
Ngoài ra nướu trong thời gian răng mọc sẽ có tổn thương, xung huyết tấy đỏ, cần được chăm sóc cẩn thận và giữ gìn vệ sinh. Tránh để nướu tiến triển thành viêm rất dễ hình thành mủ, nhiễm trùng gây sốt và đau đớn. Đồng thời ổ viêm là nơi tập trung nhiều vi khuẩn tạo thành mùi hôi khó chịu và dễ lây sang bộ phận khác trong khoang miệng.
GIẢI PHÁP GIẢM MÙI HÔI MIỆNG
Nha khoa xin cung cấp cho bạn một số giải pháp hiệu quả có thể giúp bạn giải quyết ngay tình trạng hôi miệng tại nhà:
Giữ vệ sinh răng miệng
Yếu tố quan trọng nhất với mùi hôi chính là vệ sinh. Duy trì đánh răng 2 ngày một lần và đánh răng sau khi ăn để đảm bảo loại bỏ thức ăn thừa tránh tích tụ tại vị trí mọc răng.Bạn nên dùng thêm chỉ nha khoa để lấy đi thức ăn thừa nhanh chóng hơn. Đồng thời sử dụng nước muối sinh lý và nước súc miệng để giúp làm sạch khoang miệng, làm dịu vị trí mọc răng, giữ hơi thở thơm mát.Bề mặt lưỡi cũng là vị trí cư trú của nhiều vi khuẩn gây mùi hôi khó chịu, bạn nên thường xuyên vệ sinh nhé.
Lựa chọn thực phẩm
Hạn chế những thực phẩm có mùi đặc trưng hoặc để lại mùi sau khi ăn như tỏi, cá, mắm tôm, hành,… Trong khi răng mọc cũng nên hạn chế hút thuốc lá cũng như sử dụng đồ ăn đồ uống nhiều đường: bánh kẹo, nước ngọt, rượu bia,…. Vì những thức ăn đồ uống này khiến tình trạng hôi miệng của bạn trở nên tệ hơn,Nên uống thêm trà và các loại hoa quả có mùi thơm tính dịu như: bạc hà, dứa, dâu, táo,… Hãy sử dụng những thực phẩm mềm lỏng dễ nhai nuốt để răng không cần hoạt động nhiều tránh làm nướu bị tổn thương thêm.
Thăm khám tại nha khoa
Khi nướu sưng to và kéo dài lâu, hãy đến ngay nha khoa để được thăm khám và điều trị kịp thời nhé. Không nên để tình trạng đau nhức diễn ra lâu gây hậu quả nghiêm trọng. Các bác sĩ sẽ chẩn đoán, tư vấn phù hợp với tình trạng của bạn. Bạn có thể được sử dụng thuốc kháng sinh, tiêu viêm và các loại nước sát khuẩn theo chỉ định.
Xử lý đúng cách thì mùi hôi miệng khi mọc răng khôn không phải là điều quá đáng lo. Chỉ cần bạn áp dụng đúng những biện pháp trên đây và tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ là sẽ cải thiện rõ rệt nhé. Nếu còn băn khoăn và lo lắng về tình trạng của bản thân hãy đến với nha khoa uy tín bạn nhé
Những vấn đề sai lệch về răng và hàm do nhiều nguyên nhân: do sâu răng, mất răng sữa sớm, do trẻ bị chấn thương, do trẻ có các tật xấu như mút ngón tay, mút môi…hoặc do di truyền. Các vấn đề sai lệch răng và hàm phần lớn có thể cải thiện bằng phương pháp chỉnh nha đơn thuần, hoặc kết hợp chuyên khoa Implant, phục hình; một số rất ít trường hợp cần kết hợp phẫu thuật hàm mặt để đem lại kết quả tối ưu.
Trong quá trình phát triển, tùy theo độ tuổi, trẻ có những biểu hiện như thích ngậm núm vú, mút ngón tay, mút môi, đẩy lưỡi, chống cằm, cắn móng tay, cắn vật nhọn,…
Một trong những thói quen này nếu cứ tiếp diễn trong thời gian dài sẽ dẫn đến các lệch lạc răng và hàm, ảnh hưởng đến thẩm mỹ, chức năng ăn nhai, giọng nói của trẻ.
Sự cân bằng giữa lực môi, má, lưỡi thường đưa đến tương quan bình thường (không hô, không móm) của hàm trên và hàm dưới. Các thói quen xấu như mút ngón tay, đẩy lưỡi, thở miệng… dẫn đến sự mất cân bằng, từ đó hình thành các sai lệch răng, và hàm.
Tật mút ngón tay
Mút ngón tay là một phản xạ tự nhiên giúp cho trẻ phát triển cơ và hàm. Phản xạ này rất bình thường nếu chỉ xảy ra từ khi trẻ mới sinh đến 2 năm tuổi. Đa số trẻ dần dần từ bỏ thói quen này khi lớn lên.
Tuy nhiên, cũng có một số trẻ thích mút tay liên tục cho đến tuổi đi học và kéo dài thói quen này cho đến khi trưởng thành. Trong trường hợp này, thói quen mút tay sẽ đem lại hậu quả xấu, ảnh hưởng đến biến dạng hình dáng của khoang miệng và bộ răng.
Nghiên cứu của Kantorowicz và Bruck về tỉ lệ mút tay ở trẻ em khác nhau ở mỗi độ tuổi.
Hầu hết trẻ em trên 6 tuổi không còn thói quen mút tay.
Tật đẩy lưỡi
Đối với trẻ sơ sinh khi nuốt, lưỡi có khuynh hướng đẩy ra trước. Trẻ em 6 tuổi trở lên hầu hết tự động thay đổi vị trí đặt của lưỡi khi nuốt, lưỡi được uốn cong lên vòm khẩu thay vì đẩy ra trước như động tác nuốt ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, một số rất ít trẻ khi lớn vẫn giữ thói quen đẩy lưỡi ra trước, điều này có thể dẫn đến tình trạng răng hô và ảnh hưởng đến phát âm của trẻ.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tật đẩy lưỡi như ngậm núm vú, thói quen mút ngón tay trong thời gian dài, mất răng sữa sớm, lưỡi lớn bẩm sinh…
Một trường hợp trẻ có thói quen mút ngón tay kết hợp đẩy lưỡi, dẫn đến các răng cửa hàm trên nghiêng nhiều ra trước, các răng cửa hàm trên và hàm dưới không thể cắn khít lại với nhau.
Trẻ thở miệng
Nguyên nhân: Dị ứng mãn tính, amidan phì đại, polyp mũi, lệch vách ngăn mũi, hẹp đường hô hấp trên, mút ngón tay, sai lệch răng và xương, hai môi không thể khép kín khi ngủ…là những nguyên nhân gây ra tật thở miệng.
Hậu quả: việc thở miệng có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng như hơi thở hôi, ngáy khi ngủ, biến dạng vòm khẩu, viêm nướu…
Nếu con em bạn có biểu hiện thở miệng, bạn nên đưa bé khám bác sĩ chuyên khoa tai-mũi-họng hoặc bác sĩ răng hàm mặt để kiểm tra xem bé có đang mắc phải các vấn đề kể trên hay không? Loại bỏ nguyên nhân và tác nhân gây ra thở miệng sẽ giúp trẻ dần dần từ bỏ thói quen này.
Biện pháp gì có thể giúp trẻ từ bỏ thói quen mút ngón tay, đẩy lưỡi?
Thường xuyên nhắc nhở, động viên là biện pháp tích cực nhất để giúp trẻ dần dần từ bỏ thói quen này.
Đối với tật đẩy lưỡi, bài tập nuốt được thực hiện thường xuyên khoảng 20 lần trước mỗi bữa ăn có thể cho kết quả tốt.
Nếu cần, bạn có thể đưa bé đến khám bác sĩ nha khoa để xin tư vấn.
Bác sĩ có thể sử dụng một loại khí cụ đặc biệt được gắn trong miệng để ngăn chặn những vấn đề này.
Một loại khí cụ tháo lắp được sử dụng để ngăn chặn tật mút tay, đẩy lưỡi.
Khi giao tiếp, ngoài sự tinh tế thì vẻ ngoài, cụ thể là một nụ tươi tắn rạng rỡ cũng là yếu tố để thu hút người đối diện. Nếu bạn không may mắn có một hàm răng bị xấu làm cho nụ cười của bạn bớt đẹp đi một chút hẳn sẽ rất buồn. Đừng lo vì điều đó, bằng những công nghệ tiên tiến hiện đại, Mình sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này bằng các phương pháp phục hình răng. Trong đó có phương pháp làm răng sứ Ceramill giúp cho bạn lấy lại nụ cười tươi tắn và rạng rỡ hơn.
Những đặc điểm vượt trội của trồng răng sứ Ceramill
Răng sứ Ceramill gồm có những đặc điểm vượt trội hơn so với các dòng răng sứ khác như:
Răng sứ Ceramill có độ trong mờ cao, có tính ổn định lâu dài và khá bền mà không cần phải nung ở nhiệt độ làm làm mất đi những tính chất mà nó vốn có.
Ngoài ra, răng sứ Ceramill có có những điểm vượt trội về thẩm mỹ khi nó có màu sắc thật sự tự nhiên với độ bóng đều và có nhiều tone màu khác nhau cho khách hàng lựa chọn sao cho phù hợp với màu răng của mình nhất có thể. Ngoài ra, răng sứ Ceramill còn không gây đen nướu do đặc tính dinh học của răng sứ Ceramill rất tốt. Răng sứ Ceramill đã khắc phục được những nhược điểm của dòng răng sứ kim loại.
Răng sứ Ceramill còn có khả năng chịu được lực tốt lên đến 1100 Mpa. Do đó khi trồng răng sứ Ceramill thì bạn hoàn toàn có thể yên tâm ăn thoải mái, không lo sức nhai làm ảnh hưởng đến răng sứ Ceramill.
Các bước thực hiện phương pháp trồng răng sứ Ceramill
Các bước trong phương pháp trồng răng sứ Ceramill gồm:
Bước 1: Thăm khám và tư vấn
Tại đây răng của bạn sẽ được các bác sĩ thăm khám một cách tỉ mỉ để đưa ra giải pháp bọc răng sứ hiệu quả nhất dành cho răng của bạn.
Bước 2: Gây tê và mài cùi răng
Sau khi đã được chuẩn đoán kĩ càng thì các bác sĩ sát khuẩn và khắc ohujc răng hỏng (nếu có). Tiếp đến sẽ gây tê và sau đó bác sĩ sẽ dùng máy mài răng hiện đại để mài răng làm trụ cho răng sứ Ceramill bên trên. Với sự hỗ trợ từ hệ thống đèn laser sẽ đảm bảo giảm tối đa sự ê buốt khi mài răng, cho bạn cảm giác thoải mái nhất có thể.
Bước 3: Lấy dấu răng và scan hình ảnh
Bác sĩ sẽ dùng phần mềm kỹ thuật số 3D để mô phỏng hình thể của răng. Sau đó truyền tải tín hiệu vào máy tính để tạo ra sản phẩm răng sứ.
Bước 4: Lắp răng sứ Ceramill
Bác sĩ tiến hành lắp răng sứ Ceramill, tùy chỉnh sao cho phù hợp nhất cho răng của bạn, kiểm tra thật kĩ để không có sai sót. Sau khi đã hoàn thành thì sẽ hẹn lịch tái khám với bạn.
Thực hiện chăm sóc răng sứ Ceramill như thế nào?
Để răng sứ Ceramill được bền lâu, sáng bóng và không có xảy ra những biến chứng, bạn cần thực hiện theo hững hướng dẫn chăm sóc răng như sau:
Uống thuốc theo đơn của bác sĩ kê, và chườm đá (nếu cần) trong vài ngày đầu để giảm đi những cơn đau ê buốt khi vừa mới làm răng.
Ăn những thực phẩm dễ nuốt, không cần nhai nhiều. Không nên dùng những đồ uống quá nóng hoặc quá lạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ của răng sứ Ceramill vừa làm.
Dùng bàn chải lông mềm để chải răng và chải thật nhẹ nhàng để không làm tổn thương răng. Bên cạnh đó, khuyên dùng thêm nước súc miệng để tránh tình trạng răng chưa sạch.
Thường xuyên đến các trung tâm nha khoa khám để theo dõi tình trạng răng và có hướng xử lí kịp thời khi có những yếu tố ảnh hưởng đến rắng.
Trồng răng sứ Ceramill ở đâu tốt nhất là vấn đề được nhiều người đang có ý định trồng răng thắc mắc. Và Nha khoa tự tin là địa chỉ trồng răng sứ Ceramill uy tín với mức giá ưu đãi cho mọi người.
Nha khoa tự tin là nơi cung cấp dịch vụ trồng răng sứ Ceramill đạt tiêu chuẩn quốc tế cho người dân Việt Nam. Cùng với những trang thiết bị hiện đại, sự đón nhận những tiến bộ từ các công nghệ mới nhất với đội ngũ chuyên gia có chuyên môn cao, có sự tận tâm với công việc luôn mong muốn mang lại sự hoàn hảo và an tâm cho mỗi khách hàng.
Tẩy trắng răng là một dịch vụ thẩm mỹ nha khoa phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, để có hiệu quả tẩy trắng răng như mong muốn, bạn không thể bỏ qua những lưu ý trước và sau khi tẩy trắng răng trong bài viết dưới đây.
1/ TRƯỚC khi tẩy trắng răng cần lưu ý gì?
Trước và sau khi tẩy trắng răng cần lưu ý gì?
Có 2 yếu tố quan trọng nhất trong một ca tẩy trắng răng là Tính thẩm mỹ & Độ bền màu. Để đảm bảo được 2 yếu tố này, bạn cần ghi nhớ thật kỹ những lưu ý trước và sau khi tẩy trắng răng. Trước khi thực hiện dịch vụ, bạn cần:
+ Lựa chọn nha khoa uy tín với công nghệ tẩy trắng răng hiện đại và đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao.
+ Thông báo với bác sĩ tình trạng cụ thể của mình và các dấu hiệu men răng như men răng yếu, dễ bị ê buốt (nếu có) hay tình trạng trước đó có trám răng hay bọc răng sứ hay không.
Tẩy trắng răng sẽ không có hiệu quả trên miếng trám răng hay răng sứ
+ Đảm bảo mọi bệnh lý trong khoang miệng (sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu) được điều trị triệt để trước khi tẩy trắng răng.
+ Bạn nên trao đổi với bác sĩ về việc lựa chọn tone màu răng mong muốn, phù hợp với màu da và khuôn mặt của mình.
+ Tẩy trắng răng không gây đau nhức hay chảy máu, chính vì thế hãy giải tỏa tâm lý, đừng quá lo lắng vì yếu tố tâm lý cũng ảnh hưởng một phần đến kết quả tẩy trắng răng cuối cùng
+ Hãy lưu ý đến việc thực hiện cách ly môi nướu (mô mềm) trước khi bôi thuốc tẩy trắng răng để thuốc không làm hại đến mô mềm. Trong trường hợp thực hiện tại nha khoa, bác sĩ sẽ là người giúp bạn thực hiện việc này một cách chuẩn xác nhất.
Cách ly môi nướu rất quan trọng trước khi bôi thuốc tẩy trắng răng
2/ Những việc cần nhớ SAU khi tẩy trắng răng
Việc chăm sóc trước và sau khi tẩy trắng răng đều ảnh hưởng đến chất lượng màu răng.
Sau khi tẩy trắng răng, cách chăm sóc quyết định phần lớn đến “tuổi thọ” màu sắc của răng. Thông thường, hiệu quả tẩy trắng răng có thể duy trì từ 3 – 5 năm nhưng nếu bạn thực hiện chăm sóc răng tốt thì hiệu quả này có thể được kéo dài hơn nữa.
Một số lưu ý cần nhớ trong quá trình chăm sóc răng mới tẩy trắng:
+ Cần tránh tuyệt đối các nước uống sậm màu (cà phê, trà, rượu vang, nước ngọt…), son môi, thuốc lá và các đồ ăn gây màu trong khoảng 48 giờ sau khi tẩy trắng răng.
Tránh tuyệt đối các loại đồ uống có màu sau khi tẩy trắng răng trong khoảng 48 tiếng
+ Những thực phẩm có thể sử dụng sau khi mới tẩy trắng gồm: bánh mỳ trắng, sữa, nước lọc, ngũ cốc, cơm trắng, mỳ sợi…
+ Việc ăn nhai có thể thoải mái hơn sau khoảng 48 giờ sau khi tẩy trắng răng vì lúc này màu răng đã ổn định, tuy nhiên vẫn nên hạn chế tối đa những thực phẩm gây màu cho răng.
+ Tuân thủ việc vệ sinh răng miệng cơ bản (chải răng ít nhất 2 lần/ngày bằng bản chải lông mềm và kem đánh răng có nồng độ fluor phù hợp với men răng).
+ Không tự ý sử dụng kết hợp thêm các loại sản phẩm làm trắng răng khác khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ nha khoa, chúng có thể khiến cho men răng của bạn bị tổn thương nghiêm trọng.
+ Xây dựng thói quen khám răng định kỳ tại nha khoa 3 – 6 tháng/lần để kịp thời phát hiện những bất thường trong khoang miệng và có biện pháp xử lý sớm nhất.
Để được tư vấn cụ thể về những lưu ý trước và sau khi tẩy trắng răng, bạn có thể liên hệ trực tiếp về Nha khoa uy tín , các chuyên gia nha khoa sẽ giúp bạn giải quyết các thắc mắc trong thời gian sớm nhất!
Sử dụng thức uống có cồn hoặc hút thuốc có thể không chỉ làm hỏng răng của bạn mà còn dẫn đến gia tăng tình trạng thất bại trong việc trám răng, các nhà nghiên cứu cảnh báo.
Các nhà khoa học thuộc Đại học Pittsburgh đã chỉ ra rằng trong vòng hai năm sau khi làm thủ thuật nha khoa, việc trám hoàn toàn không thành công tỉ lệ nhiều ở những bệnh nhân uống rượu, trong khi tỷ lệ thất bại hoàn toàn nằm ở những người hút thuốc thì cao hơn.
Hơn nữa, những người có sự khác biệt trong gen metalloproteinase ma trận (MMP2) - một enzyme tìm thấy trong răng cũng cho thấy sự liên quan đáng kể.
Điều này có thể là do gen MMP2 làm giảm mối liên kết trong việc lấp đầy bề mặt răng, dẫn đến thất bại trong việc trám răng, các nhà nghiên cứu cho biết.
Các kết quả được công bố trên tạp chí Frontiers in Medicine cho thấy việc phân tích di truyền có thể giúp nha sĩ điều trị cho bệnh nhân của họ, điều này có thể dẫn đến kết quả tốt hơn.
"Một sự hiểu biết tốt hơn về sức khoẻ cá nhân đối với bệnh nha khoa và sự thay đổi trong kết quả điều trị sẽ cho phép lĩnh vực nha khoa có bước tiến vượt bậc hơn trong tương lai", Alexandre Vieira, một nhà nghiên cứu cho biết trong một tuyên bố.
"Trong tương lai, thông tin di truyền có thể được sử dụng để cá nhân hoá các liệu pháp nha khoa và tăng cường các liệu pháp điều trị", Vieira nói thêm.
Đối với nghiên cứu này, nhóm các nhà khoa học đến từ Mỹ và Brazil đã phân tích hồ sơ nha khoa của 807 bệnh nhân.
Việc uống nhiều chất lỏng có cồn có thể gây hại cho răng miệng vì nhiều lý do khác nhau, bao gồm sự tái xuất hiện của chứng sâu răng ban đầu.
Không những thế, các nhà nghiên cứu cũng đã kiểm tra xem các chất trám composite nhựa mới có độ bền cao cũng như các chất trám amalgam truyền thống đã được sử dụng trong hơn 150 năm qua và phát hiện trong chúng cũng có chứa chất thủy ngân, kim loại độc hại.
Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng xét về mặt tổng thể, không có sự khác biệt lớn giữa những bệnh nhân trám răng bằng chất amalgam hoặc chất trám hỗn hợp về tỷ lệ thất bại.
Bút tẩy trắng răng được quảng cáo giúp làm trắng răng hiệu quả nhanh chóng và an toàn. Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi có thể mang tới bất kì nơi đâu nên người dân khá ưa chuộn sản phẩm này. Nhưng sau màn quảng cáo ấy thì bút tẩy trắng răng có tốt không, hãy cùng tham khảo những cảm nhận, review sau khi sử dụng bút tẩy của người đã sử dụng!
1/ Bút tẩy trắng răng có tốt không qua review (khảo sát) thực tế
Bên cạnh tính tiện lợi và hiệu quả tẩy trắng mà bút tẩy trắng răng có thể mang lại cho khách hàng, cách làm trắng này cũng tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ gây hại cho men răng cũng như sức khỏe răng miệng. Nha khoa Paris đã thực hiện cuộc khảo sát thực tế đối với một số khách hàng đã và đang thực hiện tẩy trắng răng bằng bút tẩy trắng răng. Bạn sẽ hoàn toàn bất ngờ với những phản hồi này
2/ Chuyên gia nói gì về bút tẩy trắng răng?
Theo TS.BS Đàm Ngọc Trâm – Giám đốc chuỗi hệ thống nha khoa Paris, bút tẩy trắng răng là dụng cụ tẩy trắng răng được thiết kếgiống như chiếc bút. Hai phần của bút tẩy trắng là phần ruột để chứa thuốc tẩy trắng và phần đầu để đưa thuốc tẩy trắng lên răng. Với ưu điểm là giá thành rất rẻ và dễ sử dụng, bút tẩy trắng răng được khá nhiều người sử dụng nhưng có thể để lại rất nhiều rủi ro nguy hiểm.
Vậy rủi ro đến từ thuốc tẩy trắng hay cách sử dụng? Câu trả lời là từ cả hai phía.
Kích ứng nướu do sử dụng sai cách
Một số người nóng lòng muốn nhìn thấy kết quả trắng sáng ngay tức thì nên thực hiện quá nhiều lần hay bơm quá nhiều thuốc tẩy trắng. Khi sử dụng nồng độ thuốc vượt ngưỡng cho phép, có thể dẫn đến ê buốt răng, kích ứng, thậm chí gây bỏng mô nướu mềm nếu bị dây ra ngoài và dẫn đến hiện tượng nhiễm trùng.
Bên cạnh đó, tẩy trắng răng không đúng kỹ thuật sẽ có hiện tượng răng bị loang lổ, trắng không đều rất mất thẩm mỹ. Do vậy, trước khi sử dụng, mọi người cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tham khảo ý kiến của nha sĩ để đảm bảo an toàn nhất.
Cấu tạo thô sơ của bút tẩy trắng
Đã khá nhiều trường hợp bệnh nhân đến các phòng khám nha khoa cấp cứu trong tình trạng sưng nướu, bỏng rát nặng do sử dụng bút tẩy trắng răng không đúng cách. Điều này cũng rất dễ hiểu bởi đây là phương pháp tẩy trắng răng thô sơ, không có dụng cụ cách ly môi và nướu dễ gây bỏng và tổn thương mô mềm như: nướu, lưỡi, hàm ếch. Nguy cơ nuốt phải chất tẩy trắng khiến bỏng rát cổ họng cũng rất cao.
Tiềm ẩn nguy cơ từ hàng giả, hàng nhái
Ngoài những tác hại kể trên, thì việc bút tẩy trắng răng được bán tràn lan trên mạng cũng khiến người dùng dễ mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Cho nên, bạn cần phải hết sức thận trọng nếu muốn áp dụng phương pháp này tại nhà. Nếu muốn sở hữu hàm răng trắng sáng một cách nhanh chóng và an toàn nhất, bạn nên thực hiện bằng công nghệ hiện đại với sự theo dõi, kiểm soát chặt chẽ từ phía bác sĩ nha khoa.
3/ Giải pháp an toàn thay thế hoàn hảo cho bút tẩy trắng răng
Thay vì sử dụng bút tẩy trắng răng – phương pháp tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây hại, bạn nên tham khảo công nghệ tẩy trắng răng WhiteMax.Đây được đánh giá là công nghệ hiện đại bậc nhất và có thể đem lại kết quả tẩy trắng tốt cho hàng triệu khách hàng. Công nghệ do các chuyên gia nha khoa hàng đầu Pháp sáng chế thành công và chỉ chuyển giao cho Nha khoa Paris sau nhiều kiểm định khắt khe về năng lực và trình độ chuyên môn.
Với cơ chế kích hoạt sâu, các phân tử làm trắng răng sẽ len lỏi vào trong các mô răng giúp đánh bật vết ố vàng trong thời gian ngắn, do đó nó không chỉ có tác dụng với răng bị ố vàng bên ngoài mà còn giúp tẩy trắng răng khi bị xỉn màu từ bên trong.
White Max duy trì thời gian trắng sáng lên đến khoảng 3 năm mà hoàn toàn không ảnh hưởng tới sức khỏe răng miệng, hoàn toàn không có tác động đến mô răng cũng như men răng. Sau khi tẩy trắng răng bạn hoàn toàn có thể ăn nhai một cách bình thường.
Nếu bạn đang gặp rắc rối với bút tẩy trắng răng và muốn khắc phục, hãy liên hệ ngay với các bác sĩ trong thời gian sớm nhất.
Đau nhức, khó chịu là những cảm giác mà hầu hết mọi người đều phải trải qua sau khi nhổ răng khôn. Tuy nhiên, thời gian đau nhức của mỗi người sẽ khác nhau, có người nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau. Nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt nhổ răng khôn 2 tuần vẫn đau thậm chí có trường hợp nhổ răng khôn về bị đau đầu, khó chịu hoặc bị mất vị giác tạm thời trong khoảng 2 – 3 tuần.
Vậy tại sao nhổ răng khôn xong bị đau nhức? Nhổ răng khôn mấy ngày hết đau? Nguyên nhân nào khiến việc nhổ răng khôn 2 tuần vẫn đau? Tất cả những thắc mắc về vấn đề nhổ răng khôn xong bị đau nhức sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
1. Nhổ răng khôn mấy ngày hết đau?
Thông thường, nhổ răng khôn xong bạn sẽ cảm giác đau nhức, khó chịu trong khoảng 1-2 ngày đầu. Sau đó, cơn đau sẽ giảm dần và bạn sẽ đến phòng khám cắt chỉ sau khoảng 1 tuần nhổ răng. Tuy nhiên, có một số trường hợp, nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau hay thậm trí là nhổ răng khôn sau 2 tuần vẫn đau, có thể kèm theo sốt hoặc chảy máu liên tục trong nhiều giờ liền. Vậy nguyên nhân nhổ răng khôn sau 1 tuần vẫn đau đầu, khó chịu, chảy máu liên tục là do đâu? Dưới đây là 2 nguyên nhân chính gây ra tình trạng nhổ răng khôn sau 1 – 2 tuần vẫn đau.
2. Nguyên nhân nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau
2.1. Do vệ sinh răng miệng không đúng cách
Nhổ răng khôn 4 ngày vẫn đau có thể không quá nghiêm trọng. Nhưng với trường hợp, nhổ răng khôn sau 1 tuần vẫn đau thì bạn cần phải chú ý. Nguyên nhân làm cho nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau có thể là do 3 cách vệ sinh răng miệng không đúng cách dưới đây:
Thường xuyên khạc nhổ: Sau khi nhổ răng khôn sẽ có hiện tượng rỉ máu, đa phần bệnh nhân không cắn gạc để cầm máu mà nhổ nước bọt liên tục. Việc khạc nhổ này vô tình làm tổn thương đến vị trí nhổ răng, làm máu chảy nhiều hơn, gây ra tình trạng nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau. Bạn hãy nhớ tuyệt đối không được khạc nhổ hoặc sử dụng ống hút để uống nước sau khi mới nhổ răng để tránh làm tình trạng nhổ răng khôn xong bị đau nhức nghiêm trọng hơn.
Sử dụng nước muối để súc miệng: Nước muối có khả năng sát khuẩn rất cao. Súc miệng bằng nước muối ngay sau khi mới nhổ răng sẽ rửa trôi hoặc làm chết những tế bào mới hình thành, làm máu khó đông hơn và có thể xảy ra tình trạng xuất huyết trong miệng.
Không loại bỏ hết thức ăn, mảng bám: Lỗ hổng ở vị trí răng khôn đã nhổ sẽ dễ tồn đọng thức ăn thừa. Nếu bạn không chú ý vệ sinh, sẽ dễ gây nhiễm trùng, sưng tấy, viêm lợi. Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau.
2.2. Do bác sĩ nhổ răng không đúng kỹ thuật
Răng khôn là răng thường mọc lệch, mọc ngầm, chân răng cũng rất chắc chắn nên quá trình nhổ răng khôn rất phức tạp. Nếu bác sĩ nhổ răng khôn không có trình độ chuyên môn cao, không có kinh nghiệm và không chụp phim x-quang để khảo sát trước khi nhổ răng thì không chỉ nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau mà còn có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm khác như:
Ảnh hưởng đến sức khỏe và nghiêm trọng hơn có thể gây tử vong.
Mất vị giác tạm thời hoặc vĩnh viễn do khi nhổ răng làm tổn thương đến dây thần kinh.
Đau nhức đầu dữ dội.
Xuất huyết trong miệng do chảy máu liên tục, không cầm máu được.
Nhổ còn sót chân gây đau nhức, khó chịu cho bệnh nhân.
Nhổ răng không đúng kỹ thuật làm tổn thương mô mềm có thể dẫn đến tình trạng nhổ răng khôn sau 2 tuần vẫn đau nhức, thời gian lành thương lâu hơn.
Để tránh tình trạng nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau, bạn nên tìm hiểu và lựa chọn bác sĩ giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao. Đồng thời, với trường hợp răng khôn mọc lệch, mọc ngầm nghiêm trọng, bạn có thể lựa chọn nhổ răng bằng công nghệ siêu âm Piezotome để rút ngắn thời gian nhổ răng, giảm thiểu sự tổn thương đến mô mềm và giúp vết thương lành nhanh chóng.
3. Phải làm thế nào nếu nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau?
Nhổ răng khôn 4 ngày vẫn đau đầu, khó chịu hay có bất kỳ biến chứng gì, bạn nên liên hệ trực tiếp với bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt, để bác sĩ kiểm tra và đưa ra phương pháp khắc phục kịp thời. Không nên để tình trạng nhổ răng khôn sau 1 tuần vẫn đau mới tìm gặp bác sĩ, khi đó tinh thần và sức khỏe của bạn đã bị ảnh hưởng rất nhiều.
Tuy nhiên, với 1 số trường hợp đặc biệt, do điều kiện công việc không cho phép đến trực tiếp phòng khám để bác sĩ nha khoa kiểm tra vết thương sau khi nhổ răng cho bạn, bạn có thể làm giảm tình trạng đau nhức sau khi nhổ răng tại nhà bằng các cách sau:
3.1. Bơm rửa vị trí nhổ răng sạch sẽ
Nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau nhức, khả năng cao vị trí nhổ răng đã bị nhiễm trùng, sưng viêm. Việc đầu tiên bạn cần làm là tự mình quan sát hoặc nhờ người thân kiểm tra xem vị trí nhổ răng có bị sưng tấy hay có thức ăn thừa nào bám vào vị trí vết thương không. Nếu có hãy súc miệng nhẹ nhàng để loại bỏ thức ăn thừa ra ngoài, không được súc miệng mạnh vì sẽ làm tổn thương mô mềm, khiến vết thương lâu lành hơn.
Trong trường hợp, súc miệng vẫn không loại bỏ được thức ăn thừa trong vị trí nhổ răng, bạn có thể dùng bơm kim tiêm và nhẹ nhàng bơm rửa từ từ để loại bỏ những đồ ăn còn sót lại trong vị trí nhổ răng ra ngoài.
3.2. Uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ
Nếu bạn đã vệ sinh răng miệng sạch sẽ nhưng nhổ răng khôn về bị đau đầu, khó chịu hoặc bất kỳ biến chứng nào, bạn hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ điều trị qua điện thoại để bác sĩ trao đổi cụ thể về tình trạng của bạn. Nếu tình trạng nhổ răng khôn 2 tuần vẫn đau nhưng không quá nghiêm trọng, bác sĩ có thể kê đơn thuốc cho bạn uống mà không cần phải đến trực tiếp phòng khám.
Hãy uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để tránh tình trạng nhiễm trùng và giúp giảm đau nhức nhanh chóng.
4. Làm thế nào để giảm nhanh đau nhức sau khi nhổ răng khôn?
4.1. Vệ sinh răng miệng sạch sẽ
Nhổ răng khôn mấy ngày hết đau phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc răng miệng của bạn. Đa phần, nhổ răng khôn xong bị đau nhức là do chăm sóc răng miệng sai cách. Để hạn chế tối đa đau nhức sau khi nhổ răng khôn, bạn cần phải lưu ý những cách vệ sinh răng miệng sau:
Cắn chặt bông gạc trong khoảng 30 phút sau khi nhổ răng để máu ngừng chảy. Nếu sau 30 phút, máu đỏ tươi vẫn còn chảy nhiều thì tiếp tục cắn bông gạc trong khoảng 30 – 40 phút nữa.
Chườm đá lạnh ở vùng má nhổ răng khôn trong khoảng 10 – 15 phút để giảm đau nhức và sưng phồng má nhanh chóng.
Không được khạc nhổ hoặc súc miệng mạnh trong 1 – 2 ngày đầu sau khi nhổ răng để vết thương lành nhanh chóng.
Vệ sinh răng miệng nhẹ nhàng, không để thức ăn tồn đọng trong vị trí nhổ răng khôn, không chải răng ở vị trí nhổ răng khi vết thương chưa lành.
4.2. Chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý
Sau khi nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau, bạn cần có chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý để giảm đau nhanh chóng và đảm bảo sức khỏe tốt. Dưới đây là những điều bạn nên làm sau khi nhổ răng khôn:
Nên ăn những thực phẩm mềm, hạn chế đồ dai, cứng, đồ ngọt.
Không nên ăn, uống đồ ăn quá lạnh hoặc quá nóng.
Không nên hút thuốc lá, uống rượu bia sau khi nhổ răng.
Không nên vận động mạnh hoặc chơi các môn thể thao như bơi lội, bóng đá vì sẽ làm ức chế quá trình lành thương, dễ gây viêm nhiễm và có thể dẫn đến tình trạng nhổ răng khôn sau 2 tuần vẫn đau.
4.3. Sử dụng thảo dược Yên Tử để phục hồi tổn thương nhanh chóng
Sau khi nhổ răng khôn, thường sẽ để lại 1 lỗ hổng rất lớn tại vị trí nhổ răng. Lỗ hổng đó sẽ được phục hồi và lấp đầy sau khoảng 1 – 4 tháng tùy theo cơ địa của từng người. Tuy nhiên, lỗ hổng này lại gây ra rất nhiều phiền phức cho bạn. Nếu bạn vệ sinh răng miệng không sạch sẽ, thức ăn dễ tích tụ trong lỗ hổng đó, gây viêm nhiễm, đau nhức cho bạn.
Hy vọng bài viết trên đây đã giải đáp được tất cả những thắc mắc cho bạn về các vấn đề như: Nhổ răng khôn mấy ngày hết đau? Nhổ răng khôn 4 ngày vẫn đau có sao không? Nguyên nhân nhổ răng khôn 1 tuần vẫn đau là do đâu? Nhổ răng khôn về bị đau đầu phải làm sao? Cách giảm đau nhức sau khi nhổ răng như thế nào?
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc viêm chân răng có mủ là bệnh gì? Triệu chứng, nguyên nhân cũng như cách chữa viêm chân răng có mủ tại nhà an toàn, đơn giản mà hiệu quả. .
1. Viêm chân răng có mủ là gì? Các dạng viêm chân răng có mủ
Viêm chân răng có mủ hay còn được gọi là áp xe răng là một trong những bệnh lý răng miệng chỉ tình trạng khu vực chân răng và nướu bao quanh chân răng bị nhiễm trùng nặng, có túi mủ hình thành.
Viêm chân răng có mủ là bệnh gì?
Tình trạng này nếu để lâu sẽ không chỉ gây đau đớn cho khu vực răng miệng mà còn có thể lan sang tai, cổ và đầu. Nếu không điều trị sớm sẽ dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, chẳng hạn như nhiễm trùng máu, viêm cơ tim, viêm tai giữa…
Tùy vào tình trạng nặng – nhẹ và vị trí bị viêm chân răng có mủ mà bệnh được chia làm 3 dạng cơ bản:
Viêm xung quanh răng: là tình trạng viêm mô nướu bao bọc xung quanh chân răng, dây chằng và tổ chức xương ổ răng.
Viêm quanh chóp răng: là tình trạng viêm xảy ra ở khu vực đầu chân răng. Lúc này, vi khuẩn đã tấn công vào tủy thông qua lỗ sâu trên chóp răng và gây ra viêm nhiễm.
Viêm lợi: là tình trạng khu vực nướu bao bọc răng bị sưng đỏ, thậm chí chảy máu hoặc tụt xuống và làm lộ chân răng.
2. Triệu chứng viêm chân răng có mủ
Khi bị viêm chân răng có mủ tức là chân răng đã bị nhiễm trùng nặng, nướu sưng to và cực kỳ đau nhức. Đầu tiên sẽ đau nhói rồi chuyển dần sang đau âm ỉ theo từng cơn với mật độ tăng dần.
Bên cạnh cảm giác đau, viêm chân răng có mủ còn có một số triệu chứng khác như:
Hơi thở có mùi hôi khó chịu
Do lợi bị viêm nhiễm và có ổ dịch mủ bên trong nên hơi thở người bệnh sẽ có mùi hôi khó chịu và miệng có vị tanh. Hiện tượng này khiến họ trở nên tự ti trong giao tiếp hàng ngày.
Miệng có vị đắng hoặc tanh
Triệu chứng này là do nồng độ vi khuẩn phát triển mạnh mẽ trong khoang miệng khiến miệng bị khô gây ra. Ngoài ra, người bệnh còn có thể thấy chán ăn, ăn không ngon, cơ thể rệu rã, mệt mỏi.
Sốt
Bất kể vị trí nào trên cơ thể hình thành ổ mủ đều có thể gây sốt, trong đó có cả viêm chân răng có mủ. Nếu sốt hơn 38 độ C hãy đến gặp bác sĩ để kịp thời xử lý, tránh những biến chứng nguy hiểm về sau.
Sưng mặt, má, có hạch ở cổ
Triệu chứng này xảy ra khi tình trạng viêm nhiễm đã lây lan vào sâu trong hàm và xuống cả cổ họng. Nếu không mau điều trị sẽ lây lan rất nhanh sang các khu vực khác nữa.
3. Nguyên nhân gây nên tình trạng viêm chân răng có mủ
Vi khuẩn là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng viêm chân răng có mủ. Và những tác nhân sau đã góp phần tăng nguy cơ mắc bệnh:
Thói quen vệ sinh răng miệng kém
Nếu bạn không vệ sinh răng miệng sau khi ăn bằng bàn chải lông mềm hoặc chỉ nha khoa hoặc vệ sinh không đúng cách sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi và phát triển nhanh chóng, nhất là vi khuẩn gây viêm lợi P.gingivalis và gây sâu răng S.mutans. Từ đó làm tăng nguy cơ bị viêm chân răng có mủ cũng như các bệnh răng miệng khác.
Chế độ ăn nhiều đường và tinh bột
Nếu bạn thường xuyên sử dụng các loại thực phẩm giàu tinh bột và đường có thể khiến mảng bám hình thành và tăng nguy cơ sâu răng. Lâu dần, tình trạng này sẽ tiến triển thành viêm chân răng có mủ.
Khô miệng
Hiện tượng khô miệng là nguyên nhân của rất nhiều bệnh răng miệng, trong đó có viêm chân răng có mủ. Bởi giảm tiết nước bọt không chỉ không rửa trôi được các mảnh vụn thức ăn và vi khuẩn có hại mà còn tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, gây nên tình trạng viêm nhiễm trầm trọng hơn.
4. Biến chứng khi bị viêm chân răng có mủ
Bị viêm chân răng có mủ không thể coi thường, ngay cả khi túi mủ đã vỡ bạn cũng cần phải đến gặp bác sĩ để được kiểm tra và làm sạch khu vực ổ răng bị nhiễm trùng, tránh tình trạng viêm nhiễm lan rộng và gây bệnh ở những khu vực khác.
Nếu không mau chóng điều trị, viêm chân răng có mủ có thể lây sang xương hàm, tai, cổ họng, thậm chí não. Thực tế đã ghi nhận một số trường hợp bị nhiễm trùng máu, viêm tai giữa, viêm cơ tim, viêm màng não,… do viêm chân răng có mủ biến chứng.
Vì vậy, nếu bị viêm chân răng có mủ kèm theo sưng má, nuốt đau, sốt cao trên 38 độ C hãy mau chóng đến gặp bác sĩ.
Trên đây là những thông tin bổ ích về bệnh viêm chân răng có mủ cũng như cách chữa viêm chân răng có mủ an toàn, hiệu quả tại nhà. Nếu các bạn đang gặp tình trạng này và cần được tư vấn thêm thì hãy đến nha khoa uy tín để thăm khám.
Bị viêm lợi uống thuốc gì? Bài thuốc chữa viêm lợi hôi miệng nào an toàn, hiệu quả? Xem ngay bài thuốc chữa viêm lợi tại nhà triệt để, an toàn.
Bạn đã thử rất nhiều loại thuốc viêm lợi khác nhau nhưng căn bệnh khó chịu này vẫn tái phát. Nếu bạn đang tìm một bài thuốc chữa viêm lợi hiệu quả thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé.
Bệnh viêm lợi là một căn bệnh phổ biến, ai cũng có thể mắc, đặc biệt là các bé còn nhỏ tuổi. Tuy nhiên không ít người vẫn còn chủ quan trước căn bệnh này.
Hiện nay, có rất nhiều thuốc chữa viêm lợi tuy nhiên bạn cần chọn phương pháp thích hợp và khoa học thì mới mang lại hiệu quả.
Nguyên nhân vì sao bị viêm lợi?
Lợi là một phần của tổ chức quanh răng trong miệng của chúng ta. Nó có nhiệm vụ che chắn và bọc toàn bộ phần chân răng. Tuy nhiên bộ phận này dù tương đối săn chắc nhưng lại là nơi rất dễ tích tụ vi khuẩn do thức ăn thừa hoặc do cao răng bám vào.
Vi khuẩn chính gây nên tình trạng viêm lợi là P. Gingivalis. Gingivalis là trực khuẩn Gram âm, thường tồn tại trong khoang miệng, đặc biệt ở các mảng bám.
Vi khuẩn P. Gingivalis sẽ tiết ra các độc tố phá huỷ mô lợi, ngăn chặn lành vết thương, làm tăng tích tụ vi khuẩn gây bệnh quanh răng, ức chế hệ thống miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra, vi khuẩn này còn gây tan máu, làm lợi dễ bị chảy máu khi chạm vào, lâu dần sẽ làm tiêu xương chân răng.
Chính vì vậy, thuốc chữa viêm lợi cần có khả năng tiêu diệt tận gốc vi khuẩn P. Gingivalis gây bệnh đồng thời hạn chế các triệu chứng viêm lợi.
Thông thường khi bị viêm lợi hầu hết mọi người sẽ nghĩ ngay đến việc sử dụng thuốc kháng sinh. Lý do là vì thuốc kháng sinh có công dụng nhanh và mạnh, có thể tiêu diệt vi khuẩn nhanh chóng, thuốc cũng tiện lợi, dễ sử dụng. Bạn hiện có thể tìm mua thuốc kháng sinh chữa viêm lợi cực kỳ dễ dàng tại các quầy thuốc y dược toàn quốc.
Hiện nay có ba nhóm kháng sinh chính mà dược sĩ sẽ kê đơn cho bạn bao gồm nhóm kháng sinh có công dụng diệt khuẩn hoặc khử trùng, nhóm kháng sinh tiêu viêm, giảm sưng, giảm đau, nhóm kháng sinh đặc trị liều cao dành cho chứng viêm nhiễm nặng.
Thuốc Tây y thường có hiệu quả nhanh nhưng cần được sử dụng cực kỳ cẩn thận. Không phải trường hợp bệnh nào cũng có thể áp dụng chung một loại thuốc, bạn cần phải nghiên cứu rất kỹ liều dùng cũng như các lưu ý về chống chỉ định của thuốc.
Thuốc kháng sinh vì công dụng mạnh mà bạn không nên dùng liên tục trong thời gian dài. Nó có thể ảnh hưởng đến chức năng gan và thận của bạn gây ra các bệnh lý như xơ gan hoặc sỏi thận,… Đặc biệt đối với các bệnh nhân có tiền sử bị đau dạ dày thì lại càng nên cẩn trọng trước khi quyết định sử dụng.
Vậy bị viêm lợi uống thuốc gì? Thuốc chữa viêm lợi nào có khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh mà vẫn an toàn?
Hy vọng bạn đã chọn được cho mình phương pháp điều trị dứt điểm các triệu chứng ê buốt khó chịu và cả sự bất tiện do các mảng viêm nhiễm gây nên. Với phương châm bảo vệ tốt nhất cho sức khỏe người dùng, Thảo dược Yên Tử luôn sẵn sàng đồng hành, bảo vệ sức khỏe răng miệng cho bạn và người thân!
Chảy máu chân răng do tình trạng viêm nướu hoặc do thiếu hụt vitamin C gây ra. Nếu hiện tượng này không được điều trị sớm có thể gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày và sự phát triển răng của trẻ.
1. Nguyên nhân gây chảy máu chân răng
Nướu là bộ phận bảo vệ cho chân răng, nhưng khi nướu bị tổn thương, viêm nhiễm thì không thể thực hiện chức năng bảo vệ răng. Biểu hiện của viêm nướu là chảy máu chân răng. Ban đầu là những tổn thương nhẹ tới mô mềm nhưng nếu không được phát hiện sớm, vi khuẩn có điều kiện hoạt động và gây ra bệnh viêm nướu.
Đây là hệ quả của việc vệ sinh răng miệng chưa tốt, làm cho các vi khuẩn tấn công và làm suy yếu nướu dẫn đến nhạy cảm và dễ chảy máu, đặc biệt là khi đánh răng. Liệu chảy máu chân răng là bị gì?
Chảy máu chân răng cũng là biểu hiện của sự thiếu hụt Vitamin C. Vì khi cơ thể thiếu vitamin C thì sẽ không thể tổng hợp được collagen dẫn đến vết thương trở nên lâu lành hơn hoặc xuất huyết ở nướu.
2. Tác hại của việc chảy máu chân răng
Chảy máu chân răng ở trẻ em ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày của trẻ, khiến cho trẻ biếng ăn do đau nhức ở nướu và có thể gây gián đoạn giấc ngủ.
Hiện tượng chảy máu chân răng nếu không được điều trị sẽ dẫn đến viêm nha chu, tụt nướu làm cho răng bị lung lay. Ngoài ra, chảy máu chân răng có nguy cơ ảnh hưởng đến răng vĩnh viễn sau này của trẻ.
Khi bị viêm nướu sẽ gây ảnh hưởng tới chân răng và các bộ phận xung quanh ổ răng làm tổn thương tới chân răng và xương ổ răng, khiến chân răng lung lay dẫn đến mất răng.
3. Điều trị chảy máu chân răng
3.1 Dùng thuốc và rơ miệng
Cùng với việc lấy cao răng, dùng thuốc theo toa của bác sĩ cũng là một cách để chữa trị chảy máu chân răng. Tuy nhiên, cần lưu ý đến việc vệ sinh răng miệng thường xuyên cho trẻ.
Trong khoảng thời gian bị viêm nướu, trẻ không nên đánh răng vì sẽ gây ra đau và làm tổn thương nướu thêm. Dùng gạc và NaCL 0,9% để rơ miệng cho trẻ là một cách thức hữu hiệu để vệ sinh răng miệng cho trẻ.
3.2 Bổ sung Vitamin C
Một trong những nguyên nhân gây chảy máu chân răng là do trẻ bị thiếu hụt Vitamin C. Bổ sung vitamin C vào thức ăn hằng ngày là cách thức để chữa trị và ngăn ngừa chảy máu chân răng. Một khi Vitamin C được bổ sung, các mô nướu bị tổn thương sẽ mau lành hơn và tăng cường sức đề kháng cho trẻ. Bổ sung vitamin C giúp trẻ tăng đức đề kháng và ngăn ngừa chảy máu chân răng
3.3 Lấy cao răng
Đối với trẻ đã mọc răng vĩnh viễn thì việc điều trị chảy máu chân răng cần được tiến hành sớm để bảo đảm răng thật cho trẻ. Nếu có cao răng dưới nướu và quanh chân răng thì cần đưa trẻ đến các phòng khám nha khoa để lấy cao răng.
3.4 Súc miệng bằng nước muối
Đây là một cách thức vệ sinh răng miệng hiệu quả và dễ thực hiện. Cho trẻ súc miệng bằng nước muối pha loãng 2-3 lần/ngày để hạn chế chảy máu chân răng và ngăn ngừa các bệnh liên quan đến răng miệng khác.
Hy vọng với những chia sẻ này bạn cùng người thân có cách nhìn đúng đắn đưa ra lựa chọn thông minh để chăm sóc răng miệng . Ngoài ra, nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm về các thông tin, xin vui lòng để được tư vấn miễn phí.
1.Khám răng định kỳ là gì?
Khám răng định kỳ người bệnh sẽ được nha sỹ thực hiện thăm khám tổng quát về sức khỏe răng miệng. Khám răng giúp kiểm soát được được các vấn đề về răng miệng của bản thân. Phát hiện sớm có trường hợp bị bệnh để điều trị sớm hơn. Đầu tiên bác sĩ sẽ thực hiện khám tổng quát cho bệnh nhân nhân để tìm ra các dấu hiệu sâu răng, hay có sự hình thành của mảng bám cao răng không để thực hiện loại bỏ trước khi chúng gây hại cho răng.
Sau đó khám nướu, bác sĩ sẽ sử dụng các khí cụ nha khoa để kiểm tra khoảng cách của các nướu răng xem có điều bất thường hay không.
Khám tổng quát các bộ phận khác trong khoang miệng như lưỡi, hỏng…
Nếu có nhiều cao răng, bác sỹ giúp bệnh nhân vệ sinh răng miệng giúp loại bỏ các mảng bám cao răng, vi khuẩn gây hại nếu có để hàm răng chắc khỏe hơn, hàn lại mối hàn nếu mối hàn đã mủn do bệnh nhân đã từng bị sâu răng.
Khi bạn đi khám định kỳ bác sỹ sẽ vệ sinh răng miệng giúp loại bỏ các mảng bám cao răng nếu có nhiều
2.Vì sao nên đi khám răng định kỳ?
Giúp phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề về răng miệng:
Trên thực tế, các vấn đề về răng miệng vẫn có thể gây nguy hiểm cho người bệnh nếu không điều trị kịp thời. Khám răng định kỳ sẽ giúp phát hiện sớm các vấn đề về răng miệng có tiến triển âm thầm nhằm có hướng giải quyết phù hợp nhất. Các bệnh có thể phát hiện khi khám răng định kỳ:
Ung thư: Ung thư miệng là cái tên có thể chưa quan thuộc với nhiều người, tuy nhiên đây là căn bệnh gây nguy hiểm tới tính mạng của người bệnh liên quan tới việc không đi khám răng định kỳ.
Theo nghiên cứu, nam giới thường có nguy cơ ung thư miệng gấp đôi phụ nữ. Trong đó, nam giới trên 50 tuổi là đối tượng phải đối mặt với nguy cơ lớn nhất. Tuy nhiên bệnh vẫn có thể chữa khỏi nếu được phát hiện ngay từ những giai đoạn đầu.
Loại bỏ mảng bám, cao răng và sâu răng: Dù có chế độ chăm sóc răng miệng tốt, chải răng 2 lần 1 ngày, sử dụng nước súc miệng thì mảng bám vẫn có thể tích tụ ở một số khu vực nhất định, đặc biệt là mặt trong của răng vì bề mặt này khó chải răng.
Về lâu dài, các mảng bám tích tụ này sẽ trở nên khó khăn hơn để loại bỏ, dần dần biến thành cao răng. Khi cao răng nhiều sẽ khiến răng bị sâu. Do đó mọi người đều cần đi lấy cao răng định kỳ theo khuyến nghị của nha sĩ, thông thường 6 tháng 1 lần để loại bỏ cao răng.
Bệnh nướu răng: Bệnh nướu răng gây ra bởi mảng bám răng và vôi răng. Cùng với sự phân hủy của mô nướu, căn bệnh này cũng gây ra sự phân hủy xương giữ răng tại chỗ. Vào thời điểm này, tình trạng tụt nướu răng hoặc răng rơi ra hoàn toàn có thể xuất hiện phổ biến.
Giúp bản thân biết chăm sóc và bảo vệ răng tốt hơn: Có nhiều thói quen xấu có thể có tác động tiêu cực đến sức khỏe răng miệng thường bị bỏ qua như thói quen nhai đá, nghiến răng, đánh răng quá mạnh, hút thuốc,…
Thông qua kết quả kiểm tra răng, nha sĩ sẽ tư vấn, chỉ ra những vấn cần thay đổi những thói quen cũng như hướng dẫn cách chăm sóc và bảo vệ răng tốt hơn.
Bảo vệ sức khỏe bản thân: Tình trạng răng miệng của ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của bản thân. Các nghiên cứu khoa học đã cho thấy rằng các vấn đề về răng miệng, đặc biệt là viêm nha chu có mối liên hệ hai chiều với các bệnh mãn tính như tiểu đường, tim, mỡ trong máu,…
Theo đó, việc chăm sóc răng miệng tốt sẽ giúp kiểm soát được các bệnh mãn tính và ngược lại.
Ngoài ra, sức khỏe răng miệng còn ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhi. Phụ nữ khi đang mang thai bị mắc viêm nha chu có thể làm bé bị sinh non hoặc nhẹ cân, từ đó gây tiêu cực cho sự phát triển thể chất và trí não sau này của bé. Vì thế, phụ nữ mang thai cũng cần phải khám răng định kỳ theo hướng dẫn của nha sĩ.
3.Nên Khám răng định kỳ bao lâu một lần?
Bác sỹ khuyến cáo nên khám răng định kỳ 6 tháng một lần là khoảng thời gian thích hợp để cập nhật tình trạng răng miệng của bạn
Thời gian Khám răng định kỳ phụ thuộc rất lớn vào chất lượng răng, sức khỏe cũng như chế độ chăm sóc răng miệng của người khám. Vì vậy với những trường hợp khác nhau thì thời gian khám có thể thay đổi khác nhau. Khám răng miệng thường xuyên cũng tốt, tuy nhiên sẽ làm lãng phí tiền mà không cần thiết. Những người từng mắc các bệnh về răng miệng thì có thể thăm khám sớm hơn bình thường.
Với những người bị mắc các bệnh mãn tính có liên quan với tình trạng răng miệng, khoảng cách giữa các lần khám có thể ngắn hơn với người bình thường. Tuy nhiên thời gian khám răng định kỳ thường được bác sỹ khuyến cáo là 6 tháng/ lần. Đây cũng là khoảng thời gian thích hợp để cập nhật tình trạng cũng như phát hiện sớm các bệnh về răng miệng.
Khám răng định kỳ là cách để chăm sóc, bảo vệ răng cho chính mình và những thành viên trong gia đình. Đây là cách tốt nhất để có được hàm răng chắc khỏe. Vì vậy hãy lựa chọn những phòng khám uy tín để khám để đảm bảo được bảo vệ tốt nhất. Hy vọng với những chia sẻ này bạn cùng người thân có cách nhìn đúng đắn đưa ra lựa chọn thông minh để chăm sóc răng miệng .
Trẻ mọc răng thường bị sốt, chán ăn, quấy khóc... khiến nhiều phụ huynh lo lắng và băn khoăn không biết tình trạng này bao lâu sẽ hết. Theo bác sĩ, sốt mọc răng cũng như các triệu chứng trên sẽ tự hết sau 3-4 ngày, khi răng trẻ nhô lên. Trong một số trường hợp, trẻ sốt cao, liên tục kèm nôn mửa, li bì,... rất có thể trẻ bị một bệnh khác mà không phải do mọc răng, cần đưa ngay tới cơ sở y tế để có hướng xử lý kịp thời. Vì vậy, các bậc cha mẹ cần tìm hiểu và phân biệt rõ tình trạng sốt mọc ở trẻ với các triệu chứng bệnh khác.
Sốt mọc răng ở trẻ biểu hiện như nào?
Trẻ sốt mọc răng khác với sốt thường. Sốt mọc răng đa số sốt nhẹ từ 38-38,5 độ C, trường hợp trẻ sốt cao trên 39 độ C, phát ban, li bì...có thể trẻ mắc kèm theo bệnh nhiễm khuẩn (vi khuẩn, vi rút, kí sinh trùng)
Sốt mọc răng ở trẻ thường có các biểu hiện sau:
Chảy nước dãi: Vào những tháng thứ 4, trong giai đoạn mọc răng, trẻ thường chảy dãi quanh miệng. Bố mẹ không cần quá lo lắng vì đây là hiện tượng sinh lý bình thường.
Nướu, lợi đau đỏ: Lợi của trẻ có thể sưng đỏ, thường biểu hiện vài ba ngày trước khi trẻ mọc răng.
Ngứa răng, thích cho tay vào miệng, thích cắn những đồ có cạnh: Mầm răng nhú lên khiến lợi ngứa ngáy, vì vậy trẻ có xu hướng đưa tay vào miệng, hay cắn, mút những vật cầm trong tay. Cha mẹ nên vệ sinh chân tay cho bé, tránh nhiễm trùng vùng lợi đang tổn thương, đồng thời, chuẩn bị sẵn vật chuyên dụng cho bé, tránh xa những vật sắc nhọn nguy hiểm.
Ho: có thể có hoặc không kèm theo sốt. Nếu trẻ ho nhiều, ho kèm đờm đặc, đờm xanh vàng, cố rặn ra ho, đỏ bừng mặt thì cần tới khám bác sĩ, rất có thể, vùng lợi quanh răng bội nhiễm gây viêm hầu họng cho bé.
Thông thường, những ngày đầu mọc răng, trẻ thường quấy khóc, hờn dỗi, chán ăn.
Đi ngoài phân lỏng hoặc phân sống 3-4 lần/ ngày.
Sau bao lâu sẽ hết sốt mọc răng?
Trẻ bị sốt mọc răng là hiện tượng sinh lý, thường tự hết sau 3-4 ngày sau khi răng nhú lên. Về bản chất, mọc răng không phải là nguyên nhân gây sốt, mà chính do nướu răng bị rách, cọ xát gây đau, ngứa ngáy cho trẻ, nên trẻ thường cho tay hoặc các vật dụng khác vào miệng để giảm tình trạng khó chịu, vô hình chung tạo điều kiện cho tác nhân có hại (vi khuẩn, vi rút, kí sinh trùng) xâm nhập, gây viêm xung quanh khu vực tổn thương. Để chống lại, hệ miễn dịch phản xạ tự nhiên là Sốt, đây là cơ chế có lợi.
Tuy nhiên, nếu tình trạng sốt kéo dài, sốt cao trên 39 độ, rất có thể trẻ bị nhiễm bệnh khác.
Thường khi hết sốt, trẻ sẽ sốt lại sau đó vài tuần hoặc 1 tháng, bởi trẻ không chỉ mọc 1 chiếc răng mà chúng mọc nhiều cái cách đợt nhau.
Làm gì khi trẻ sốt mọc răng?
Đây là phản xạ có lợi, các bậc cha mẹ không cần phải lo lắng hay can thiệp thêm. Nếu tình trạng này gây khó chịu cho trẻ, có thể áp dụng một số cách sau để giảm sốt do mọc răng:
Đo nhiệt độ cơ thể bé: Nếu dưới 38 độ là sốt nhẹ, không cần phải làm gì. Trên 38 độ là sốt vừa, sử dụng một vài biện pháp giảm sốt cho trẻ. Sốt cao trên 39 độ kèm tình trạng li bì hay co giật, bé cần được đưa ngay tới cơ sở y tế tránh các biến chứng có hại như thiếu oxy não hay tổn thương tế bào thần kinh.
Lau người cho trẻ bằng nước ấm để cơ thể trẻ thoát nhiệt. Tuyệt đối không lau bằng nước quá nóng hay quá lạnh.
Cho trẻ bú mẹ thường xuyên hoặc vắt sữa ra bón cho trẻ bằng thìa.
Bổ sung nước lọc cho trẻ, trường hợp trẻ không uống được nước lọc, có thể lấy bông thấm quanh miệng trẻ để tránh bị khô môi, khô họng
Giữ vệ sinh răng miệng: thường xuyên lau chùi miệng, chải răng, lau nhiều lần trong ngày, nên dùng nước muối sinh lý súc miệng trẻ.
Không để trẻ tiếp xúc với các vật sắc cạnh, tránh làm tổn thương nướu lợi của trẻ.
Có thể cho uống Paracetamol liều 10-15 mg/1 kg cân nặng để giảm đau, hạ sốt cho trẻ. Bổ sung thêm Canxi và vitamin, khoáng chất tăng sức đề kháng cho trẻ.
Hi vọng những kiến thức trên giúp giải đáp băn khoăn cho các ông bố bà mẹ sau bao lâu trẻ sẽ hết sốt mọc răng.
Rụng răng đối với người lớn là một cơn ám ảnh kinh khủng nhất bởi khi trưởng thành, răng sau khi gãy sẽ không bao giờ hồi phục, mọc lại được nữa. Việc này sẽ ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến ngoại hình, sinh hoạt hằng ngày,… và chưa kể nếu muốn điều trị, gắn chiếc mới thay thế sẽ vô cùng đắt đỏ. Nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề răng miệng này, phía dưới chính là một vài chia sẻ đến từ các chuyên gia.
I – NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY RỤNG RĂNG PHỔ BIẾN
♦ Tuổi tác
Nguyên nhân gây rụng răng phổ biến nhất chính là do tuổi tác đã quá cao, sức khỏe không còn được như thời thanh niên nữa.
Phần lợi, men, tủy, chân răng đã dần yếu đi và kém cứng chắc. Đồng thời, trong sinh hoạt ăn uống hằng ngày, việc nhai, nghiền thức ăn,… tạo một lực cơ học lên hàm dẫn đến một vài bệnh nha khoa. Hậu quả cuối cùng là răng gãy, rụng hoặc bắt buộc phải nhổ đi.
♦ Bệnh lý răng miệng
Không ít người vẫn bị tình trạng rụng răng sớm mặc dù tuổi chưa quá cao. Nguyên nhân chủ yếu là do không có cách chăm sóc răng miệng hợp lý và đúng chuẩn.
Khi chải răng hay súc miệng không kỹ, các mảng bám và vi khuẩn sẽ còn sót lại. Khi đó chúng sẽ bắt đầu tấn công khiến bạn mắc phải một số bệnh lý về răng miệng như sâu răng, chết tủy, viêm lợi,…
Khi tủy, nướu bị yếu và mất đi sẽ khiến răng mất đi sự neo giữ. Cuối cùng sẽ gây ra tình trạng bị rụng răng.
♦ Do va đập mạnh
Trong cuộc sống vẫn luôn diễn ra nhiều sự cố như tai nạn, té ngã,… khiến răng va đập mạnh trực tiếp. Đây là nguyên nhân khiến răng rụng mất một chiếc hoặc nhiều chiếc.
Đây là sự cố hi hữu, khó lường trước nên bạn chỉ còn duy nhất cách cẩn thận hơn trong mọi hoạt động hàng ngày.
♦ Thói quen hút thuốc lá
Nếu bạn không muốn có ngày bị rụng hết răng thì nên bỏ ngay thói quen hút thuốc đi, việc làm này đã vô tình đưa hàng triệu chất độc vào cơ thể và gây ra hàng loạt bệnh lý nguy hiểm.
Hàm lượng Nicotine trong thuốc lá sẽ phá hủy men răng, ảnh hưởng xấu đến nướu và cả hàm răng,… Càng duy trì tật xấu này thì việc bị gãy, hư răng chỉ là chuyện sớm hay muộn mà thôi.
Các chuyên gia đã thống kê được rằng nếu hút thuốc lá thường xuyên thì nam giới có nguy cơ rụng/gãy răng cao hơn 3,5 lần so với người khỏe mạnh, còn nữ giới là cao gấp 2,5 lần.
II – BỊ RỤNG RĂNG CÓ SAO KHÔNG?
♦ Mất thẩm mỹ, mất tự tin
Chỉ cần mất đi 1 chiếc răng, đặc biệt là nhóm răng cửa thì bạn sẽ dễ cảm thấy tự ti về vẻ bề ngoài. Điều này khiến bạn trông như một trò cười cho người đối diện khi giao tiếp.
Ngoài ra nguy cơ bị rụng răng chảy máu gây nhiễm trùng, mưng mủ làm hơi thở không còn được thơm mát, gây khó chịu trong lúc giao tiếp,…
♦ Ảnh hưởng khả năng ăn nhai
Nếu bị rụng răng hàm chắc chắn khả năng ăn nhai sẽ bị ảnh hưởng. Thực phẩm sẽ thiếu mất 1 chiếc răng chính để nghiền. Do vậy áp lực sẽ tăng thêm lên chiếc răng hàm còn lại.
Khi quá trình ăn nhai khó khăn, bạn sẽ có xu hướng chán ăn hoặc nuốt chửng nhiều hơn. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hệ tiêu hóa và sức khỏe toàn thân.
♦ Tiềm ẩn bệnh lý cơ thể
Theo chuyên khoa răng hàm mặt thì răng có chứa vô số dây thần kinh liên kết với rất nhiều cơ quan của cơ thể, nếu vô tình bị rụng đi thì nguy cơ ảnh hưởng đến bộ phận khác khá cao.
Ví dụ như đã xuất hiện trường hợp rụng gãy răng và bị méo miệng, người thì nhổ răng khôn bị ảnh hưởng thị giác,…
III – RĂNG RỤNG RỒI CÓ MỌC LẠI KHÔNG?
Việc răng rụng rồi có mọc lại không phụ thuộc chiếc răng đó là răng vĩnh viễn hay răng sữa. Nếu chiếc răng rụng đó là răng sữa thì vẫn sẽ mọc lại thêm 1 lần nữa. Trường hợp này chủ yếu ở đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi.
Còn khi răng vĩnh viễn bị rụng thì sẽ không thể mọc lại thêm. Đây sẽ là chiếc răng cuối cùng nên khi mất là sẽ mất hẳn.
Do vậy với những người trưởng thành hoặc trẻ trên 12 tuổi nên đặc biệt lưu ý tới vấn đề này.
IV – CÁCH KHẮC PHỤC RĂNG RỤNG HIỆU QUẢ NHẤT
♦ Trường hợp răng rụng nhưng còn chân
Nhiều trường hợp do tai nạn hoặc vài lý do khác khiến 1 phần thân răng bị rụng. Khi này thì phương pháp bọc răng sứ sẽ là cách tốt nhất để khắc phục. Sơ lược về kỹ thuật này như sau
Bước 1: Bác sĩ mài và tạo hình lại cho phần thân răng, mục đích làm trụ đỡ cho mão răng sứ
Bước 2: Lấy dấu răng bằng máy và chế tạo mão răng sứ giống hệt răng thật
Bước 3: Lắp mão răng sứ và hoàn tất dịch vụ
♦ Trường hợp răng rụng không còn chân
Với các trường hợp răng rụng toàn bộ chân hoặc còn chân nhưng thân răng còn quá ít thì cấy ghép Implant mới là giải pháp tốt.
Cơ bản với kỹ thuật trồng răng Implant, bác sĩ sẽ cắm 1 trụ Titanium vào chỗ răng bị rụng (nhổ nốt chân răng nếu còn sót). Sau đó một mão răng sứ sẽ được phục hình lên trên trụ Titanium.
Với cách này chỗ răng rụng sẽ được phục hình với độ thẩm mỹ cao nhất, độ bền tốt nhất, khả năng ăn nhai tuyệt vời nhất. Đặc biệt hơn là sẽ tránh được hiện tượng tiêu xương răng do bị mất răng.
V – BỊ RỤNG RĂNG CÓ ĐIỀM GÌ TRONG TƯỚNG SỐ, PHONG THỦY
Đôi khi trong những giấc mơ bạn thấy bản thân hoặc người khác bị rụng răng, gãy răng. Theo các chuyên gia tướng số, phong thủy thì đây cũng là báo hiệu cho tương lai không tốt và may mắn. Cụ thể như sau:
Mơ thấy rụng hoặc gãy răng chính là một điềm báo về sức khỏe, đặc biệt vấn đề liên quan đến răng miệng.
Hình ảnh chiếc răng bị vỡ, rạn nứt cũng có thể là điểm báo về việc bạn sắp phải nhận một thất bại nào đó trong cuộc sống, công việc, nhất là việc làm ăn, kinh doanh.
Nếu mơ thấy rụng và mất luôn chân răng thì có thể bạn hoặc người thân sẽ bị kẻ gian hãm hại. Hoặc thậm chí báo hiệu khả năng bạn sắp mất đi người thân
Như vậy có thể thấy, rụng răng không chỉ ảnh hưởng tới thẩm mỹ và khả năng ăn nhai mà sẽ còn tác động tới nhiều khía cạnh khác trong cuộc sống.
Ngay từ bây giờ bạn nên chú ý nâng cao ý thức vệ sinh răng miệng, điều chỉnh lối sống để ngăn ngừa tình trạng răng bị rụng nhé.
Bọc răng sứ hay dán veneer là băn khoăn của rất nhiều người. Bởi đây là hai phương pháp giúp mang lại cho khách hàng nụ cười rạng rỡ và ấn tượng. Vậy cụ thể bọc răng sứ và dán veneer khác nhau như thế nào? Đâu là đối tượng phù hợp nhất cho từng phương pháp? Hãy cùng Nha khoa Paris tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.
I – LÚC NÀO THÌ NÊN DÁN VENEER?
Kỹ thuật dán răng Veneer chỉ sử dụng 1 lớp sứ rất mỏng (0,1 – 0,6 mm) để gắn lên bề mặt trước của nhóm răng cửa hoặc răng nanh.
Do vậy các bác sĩ khuyến cáo, veneer sứ chỉ nên được sử dụng trong một số trường hợp sau:
Dùng cho răng cửa, răng nanh (không dùng cho nhóm răng hàm)
Răng bị ố vàng, xỉn màu, nhiễm màu ở mức độ nhẹ tới trung bình.
Răng bị thưa hoặc hô vẩu ít
Men răng xấu
Chỉ với những trường hợp trên, lớp sứ mỏng của veneer mới đủ khả năng che lấp đi khuyết điểm & khôi phục lại tính thẩm mỹ cho hàm răng, nụ cười.
II – LÚC NÀO THÌ NÊN BỌC RĂNG SỨ?
Phương pháp bọc răng sứ sẽ sử dụng nguyên 1 chiếc răng giả để khôi phục lại răng bị tổn thương. Do vậy những trường hợp có thể làm răng sứ sẽ tương đối rộng, cụ thể bao gồm:
Răng vỡ, mẻ, gãy hoặc hư tổn ở mọi cấp độ (miễn là còn đủ thân răng)
Răng xỉn màu, ố vàng hoặc nhiễm màu từ nặng tới nhẹ.
Răng tự nhiên sau khi đã chữa tủy
Răng bị mòn men
Nhìn chung bọc răng sứ là giải pháp tương đối toàn diện, chỉ cần thân răng thật vẫn còn đủ là có thể thực hiện. Làm răng sứ gần như không bị giới hạn trường hợp ứng dụng, tuy nhiên cần cân nhắc về lợi ích & thiệt hại trong 1 vài trường hợp nhất định.
III – SO SÁNH ĐIỂM GIỐNG – KHÁC NHAU GIỮA DÁN VENEER VÀ BỌC RĂNG SỨ
Dán veneer và bọc răng sứ có rất nhiều điểm chung, nhưng đồng thời vẫn có những khác biệt để làm nên thế mạnh của riêng mình. Cụ thể:
♦ Về kỹ thuật thực hiện
Điểm giống nhau:
Cả 2 phương pháp bọc răng sứ & dán veneer đều yêu cầu khách hàng phải mài 1 lượng men răng nhất định trước khi phục hình sứ.
Đều cần gây tê trong quá trình thực hiện
Đều có khả năng gây ê buốt nhẹ sau khi mài răng
Điểm khác nhau:
Lượng men răng cần mài của kỹ thuật dán veneer sẽ ít hơn so với bọc răng sứ. Trong 1 số trường hợp hoặc 1 vài loại veneer đặc biệt thì đôi khi không cần mài.
Kỹ thuật mài răng dán veneer chỉ thực hiện trên bề mặt trước & 1 chút rìa cắn của răng. Mài răng bọc sứ sẽ phải mài xung quanh răng thật, sau khi mài răng tự nhiên trở thành hình trụ nhỏ.
Cảm giác đau nhức, thời gian thực hiện của kỹ thuật dán veneer sẽ ít & nhanh hơn so với bọc răng sứ
Veneer sứ chỉ phục hình chủ yếu cho răng cửa hoặc răng nanh. Bọc răng sứ có thể dùng cho bất kỳ vị trí răng nào.
♦ Về độ bền, tuổi thọ sản phẩm
Điểm giống nhau:
Chất liệu để làm Bọc răng sứ và dán veneer đều giống hệt nhau
Các thông số về độ cứng, độ bền, độ uốn dẻo, độ chống gãy,… đều ngang bằng nhau
Thời gian sử dụng theo công bố từ nhà sản xuất đều dao động từ 10 – 15 năm.
Điểm khác nhau:
Lượng sứ sử dụng cho răng veneer sẽ ít hơn khá nhiều so với mão răng sứ. Vì vậy tuy thông số độ bền hay độ chịu lực giống nhau nhưng chắc chắn mão sứ toàn phần sẽ cứng chắc & bền hơn mặt dán veneer.
♦ Khả năng bảo vệ răng thật
Điểm giống nhau:
Vật liệu sứ cho kỹ thuật dán răng veneer và bọc răng đều hoàn toàn miễn nhiễm với màu thực phẩm, axit trong miệng & vi khuẩn sâu răng.
Độ cứng & độ bền của sứ đủ khả năng để chống lại các lực va chạm từ bên ngoài, bất kể là răng sứ hay veneer.
Điểm khác nhau:
Bọc răng sứ sẽ bảo vệ răng tự nhiên toàn diện hơn so với veneer. Lý do là mặt sứ Veneer chỉ che phủ phần mặt trước của răng, phần mặt sau của răng vẫn hoàn toàn không được che chắn. Vì thế vi khuẩn hay màu thực phẩm vẫn có thể tấn công tại khu vực mặt sau của răng.
IV – VẬY NÊN BỌC RĂNG SỨ HAY DÁN VENEER? Ý KIẾN TỪ CHUYÊN GIA?
Theo các bác sĩ, nên bọc răng sứ hay dán veneer sẽ cần dựa vào tình trạng thực tế của khách hàng. Một số quy tắc đơn giản nhất để bạn tự xác định tại nhà trước là:
“Tổn thương mức độ nhẹ & ở răng cửa hoặc răng nanh thì có thể dán veneer. Tổn thương nặng thì nên bọc răng sứ bất kể vị trí nào”.
Khách hàng nên tới kiểm tra thực tế tại phòng khám nha khoa. Chỉ khi được nhìn tận mắt & kiểm tra bằng các thiết bị chuyên dụng, bác sĩ sẽ có các nhận định & chuẩn đoán chính xác nhất.
Bởi có những trường hợp khá “trớ trêu”, yêu cầu khách hàng phải đưa ra quyết định nên dán veneer hay bọc răng sứ thì lợi hơn.
Ví dụ trường hợp: Răng nanh bị xỉn màu ở mức độ trung bình. Lúc này khách hàng sẽ có 2 hướng giải quyết như sau:
Nếu dán veneer:
Do màu răng bị xỉn ở mức trung bình nên sau khi dán veneer có thể sẽ vẫn bị lộ màu. Bác sĩ có thể sử dụng các loại veneer đục hơn, trắng hơn để khắc phục. Tuy nhiên như vậy sẽ làm hàm răng mất tự nhiên.
Giải pháp khắc phục tiếp đó có thể sẽ là dán veneer luôn cả hàm răng, từ đó đồng bộ lại được màu sắc của nhóm răng cửa & răng nanh. Tuy nhiên chi phí cũng vì vậy mà sẽ trở nên rất cao (vốn dĩ 1 chiếc veneer đã bằng 1 chiếc mão sứ cao cấp rồi)
Nếu bọc răng sứ:
Kỹ thuật bọc răng sứ chắc chắn sẽ cần mài răng, do vậy sau khi mài thì phần lớn phần men răng bị xỉn màu đã bị loại bỏ. Thêm vào đó răng giả có lượng men sứ dày đặc hơn so với veneer nên chắc chắn che được màu răng bị xỉn.
Như vậy khách hàng chỉ cần xử lý duy nhất chiếc răng bị xỉn màu, không cần va chạm tới những chiếc răng khác. Hơn nữa chi phí cũng vô cùng rẻ, chỉ xấp xỉ khoảng 6 – 7 triệu đồng.
Tuy nhiên giữa việc hi sinh 1 chiếc răng thật & bỏ ra thêm nhiều tiền hơn để dán veneer vẫn là sự lựa chọn rất khó khăn.
✅✅✅ Đó chính là lý do vì sao khách hàng nên tới gặp bác sĩ. Tại phòng khám bác sĩ sẽ dựa vào kinh nghiệm & thực hiện giả định thực tế, từ đó cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn tối ưu nhất.
Tuy nhiên bạn cũng lưu ý, hãy lựa chọn những hệ thống nha khoa lớn như Nha Khoa Paris. Bởi hiện nay giữa tình hình kinh tế khó khăn, nhiều phòng khám sẽ bất chấp để thu lợi lớn nhất có thể, từ đó dẫn tới việc tư vấn sai cho kháhc hàng nên bọc răng sứ hay dán veneer
Qua những kiến thức được chia sẻ trong bài viết trên, mình hi vọng bạn đọc đã hình dung được việc nên bọc răng sứ hay dán veneer sẽ như thế nào.
Điều trị cấy ghép implant nha khoa không có quy tắc mà chỉ có hướng dẫn. mọi trường hợp đều khác nhau. Bác sĩ lâm sàng phải hiểu biết rộng về các yếu tố riêng biệt của từng bệnh nhân, từ đó đưa ra kế hoạch điều trị tốt nhất cho cá nhân đó. Cấy ghép implant thường có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như sai lệch răng, sai khớp cắn, bệnh nha chu, kích thước của khoảng trống cần phục hồi và ngân sách của bệnh nhân…
Điều quan trọng là bác sĩ lâm sàng phải đánh giá các yếu tố này và lắng nghe mong muốn của bệnh nhân trước khi đưa ra kế hoạch điều trị. Mặc dù những yếu tố này cũng phải được xem xét đối với những bệnh nhân hoàn toàn phù hợp, nhưng với mục đích của bài viết này, tôi sẽ đề cập đến những trường hợp chỉ dành cho những bệnh nhân có mất gần hết răng và những người đang cân nhắc nhổ bỏ hết chúng để điều trị cấy ghép implant toàn hàm All On 4.
Cầu răng cấy ghép cố định toàn hàm — thường được gọi là All-on-4 (hình 1) —đang chiếm lĩnh lĩnh vực nha khoa như vũ bão. Những cầu răng này thường được hỗ trợ bởi bốn đến sáu implant nha khoa, được chế tạo từ các vật liệu như acrylic kết hợp với titan, zirconia nguyên khối và sứ trên khung sườn kim loại cobalt-crom. Phương pháp này thường được báo giá trọn gói để đơn giản hóa việc giải trình cho mỗi trường hợp khác nhau. Bên cạnh đó một số cơ sở quảng bá All-on-4 với bệnh nhân của họ rằng đây là lựa chọn điều trị tốt nhất cho những ca khó cứu chữa.
Liệu All On 4 luôn đem lại lợi ích tốt nhất cho bệnh nhân không? Có thật sự cầu răng cấy ghép cố định toàn hàm All On 4 luôn tuyệt vời? Trường hợp nào chúng sẽ gây trở ngại? Đây là một đề tài rất dài và phức tạp nhưng chúng tôi tạm tóm tắt sơ lược năm yếu tố mà các bác sỹ Nha Khoa Hoa Hồng Phương Đông thường xuyên gặp phải trong quá trình thực hành All on 4 :
Vấn đề về giao tiếp, phát âm, giọng nói.
Khó thích ứng với độ dày cồng kềng của cầu răng All On 4.
Giảm cảm nhận lực nhai
Khớp cắn
Nguy cơ sâu răng cao
Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn từng khía cạnh này để xem từng khía cạnh có thể ảnh hưởng đến việc cân nhắc điều trị như thế nào.
Vấn đề về giao tiếp, phát âm, giọng nói
Các vấn đề về giao tiếp, phát âm là mối quan tâm lớn của bệnh nhân. Đối với chúng tôi, những gì có vẻ là một sai sót nhỏ trong giọng nói có thể trở thành mối quan tâm lớn đối với bệnh nhân All-on-4. Các trụ implant nâng đỡ cầu răng cần đảm bảo kích thước dọc và ngang để chịu lực. Kích thước dọc thay đổi tùy vào các vật liệu phục hình khác nhau, nhưng hầu hết các cầu răng đều yêu cầu chiều cao từ 15 mm trở lên. Do đó, các bác sĩ lâm sàng buộc phải thay thế nhiều hơn thể tích của những chiếc răng bị mất để đạt được kích thước tối thiểu này. Chúng ta phải thường phải thay thế khối lượng xương và mô mềm, ngay cả khi nó khỏe mạnh. Kết quả là phần cầu răng tiếp giáp với mô mềm sẽ cồng kềnh hơn so với thể tích xương và mô mềm ban đầu mà nó thay thế (hình 2).
Do đó, điều này có thể ảnh hưởng đến cách phát âm như "D," "T" và "N", khi lưỡi tiếp xúc khẩu cái cứng với răng cửa trung tâm để tạo thành âm thanh (hình 3). (1) Tương tự như vậy, khối lượng ngang ở phía sau có thể ảnh hưởng đến âm "S", nơi các đường viền bên của lưỡi bùng lên khi tạo ra âm thanh. Điều này có thể dẫn đến việc nói ngọng.
Bệnh nhân All on 4 cần hiểu rõ và chấp nhận điều này. Họ có thể luyện tập lại lưỡi theo thời gian nhưng đây hẳn là vấn đề đáng lo của đa số bệnh nhân. Nếu giao tiếp ngôn ngữ là một mối quan tâm lớn, bác sĩ lâm sàng phải chuẩn bị để đưa ra các phương pháp điều trị thay thế truyền thống, chẳng hạn như một kế hoạch giữ lại những răng khỏe và thay thế răng mất bằng cầu nhịp ngắn hoặc cấy ghép implant riêng lẻ. Trường hợp răng đã hư hỏng nặng, cần phải nhổ bỏ hết toàn hàm, có thể làm cầu răng toàn hàm implant truyền thông, chỉ để thay thế cấu trúc răng bị mất. Tuy nhiên, điều này thường sẽ phải cấy ghép nhiều trụ hơn, ghép xương và phục hình đắt tiền hơn, vì vậy bệnh nhân sẽ cần chuẩn bị cho thời gian và chi phí điều trị bổ sung.
Khó thích ứng với đôi dày cồng kềng của cầu răng All On 4
Ngoài việc cầu răng kềnh càng ảnh hưởng đến cách phát âm, thì bệnh nhân có thể rất khó thích nghi về mặt tâm lý vì cảm giác lạ do cầu All-on-4 mang lại. Họ đã quen với cảm giác chuyển đổi từ mô nướu sang răng. Với cầu răng All-on-4, bệnh nhân cảm nhận được mô mềm thật và sau đó là mô nướu giả (phần mô nướu giả của cầu răng) trước khi chuyển sang răng. Đây có thể là một vấn đề lớn đối với một số bệnh nhân, và đáng buồn là họ thường nhận ra điều này sau phẫu thuật sau khi ở giai đoạn lành thương. Đến khi đó, mọi thứ đã quá muộn chúng ta không thể làm gì để đưa họ trở lại hiện trạng như trước đây để quay lại cảm giác tự nhiên như trước đây nữa!!!
Tôi khuyên bạn nên có các cuộc trò chuyện chi tiết và thỏa hiệp điều này trước khi hoàn thành kế hoạch điều trị để bệnh nhân tránh bị bất ngờ. Tôi cho bệnh nhân xem mô hình All-on-4 và sau đó là mô hình cầu truyền thống (họ sẽ hiểu ngay cả khi dùng mẫu hàm) (hình 4 và 5). Nếu khách hàng cân nhắc về sự bất tiện, thì họ nên xem xét các phương pháp cầu răng truyền thống chỉ thay thế răng mất. Để giảm thiểu sự cồng kềnh trong phục hình, theo cả chiều dọc và chiều ngang, nhiều khả năng sẽ cần cấy ghép nhiều implant hơn, ghép xương nhiều hơn để hỗ trợ giảm nhịp cầu răng và tránh nguy cơ gãy. Các khoảng phục hình có thể cần được rút ngắn và implant sẽ được đặt lùi ra sau, điều này có thể dẫn đến việc phải ghép xương, chi phí cao hơn và thời gian điều trị lâu hơn. Bệnh nhân có thể lựa chọn cầu All-on-4 sau khi được tư vấn do chi phí thấp hơn và giảm thời gian điều trị. Trong bất kỳ trường hợp nào, khi bệnh nhận có nhiều phương án để lựa chọn và biết về các hạn chế trước khi điều trị, họ có nhiều khả năng sẽ chấp nhận bất kỳ thỏa hiệp nào.
Giảm cảm nhận lực nhai
Đây là một vấn đề lớn mà thường cả bác sỹ và bệnh nhân hay bỏ qua, xem nhẹ hoặc không quan tâm khi đề xuất phương pháp điều trị All On 4. Răng tự nhiên thì có mô nha chu, có trong dây chằng nha chu, làm cho răng nhạy cảm với lực thấp. Nghĩa là bạn có thể cảm nhận ngay được là bạn đang nhai với lực nhai nhẹ nhất do đó hiệu quả nhai cao. Trụ implant không có dây chằng nha chu, và cần một lực nhiều hơn khoảng 10 lần để bệnh nhân cảm nhận được như răng thật. Cảm nhận sau khi cấy ghép implant tương tự như trường hợp răng bị ảnh hưởng bởi gây tê cục bộ. Có nghĩa là bệnh nhân sẽ khó có thể nhận biết các điểm tiếp xúc khớp cắn trước hoặc quá mức. Chúng có thể tạo ra lực cắn quá mức do thiếu thụ cảm lực. Bệnh nhân làm phục hình All-on-4 có nhiều khả năng cắn quá mức, phải dùng lực nhai mạnh hơn rất nhiều nhưng hiệu quả nhai lại kém hơn so với răng thật hay so với những bệnh nhân làm phục hình nhưng vẫn còn một số răng thật, điều này có thể dẫn đến gãy răng của phục hình All On 4 hoặc tiêu xương (hình 6).
Các bệnh nhân All-on-4 của tôi gặp phải tình trạng răng sứt mẻ hoặc gãy vỡ tạm thời. Luôn cân nhắc lựa chọn phương pháp phục hình cầu răng truyền thống (có thể cứu được ít nhất một vài răng) nếu cả hai hàm đều cần được điều trị. Nếu điều này không thể thực hiện được, hãy cân nhắc điều trị theo từng giai đoạn bằng cách điều trị hàm trên trước khi còn những răng thật chống đỡ trong vài tháng đầu. Bạn có thể cần phải chỉnh sửa răng để cân bằng mặt phẳng khớp cắn. Việc cảm nhận hàm dưới sẽ giúp bệnh nhân tránh được lực cắn quá mạnh và học cách nhận biết những sai lệch về khớp cắn. Sau một vài tháng, bạn có thể điều trị hàm dưới. Điều này sẽ giúp bệnh nhân có thời gian để phát triển các cơ quan thụ cảm cơ học trong các mô xương - như cơ, khớp và màng xương - để hỗ trợ phản hồi. Cấy ghép hàm trên cũng sẽ được hưởng lợi từ thời gian lành thương kéo dài hơn để tăng khả năng tích hợp xương trước khi chịu tác động của lực có thể gây chấn thương của cầu răng trên implant đối diện.
Khớp cắn
Những thói quen rối loạn chức năng - chẳng hạn như tật nghiến răng và nhai không đều - có thể ảnh hưởng đến quyết định điều trị của bạn. Như đã thảo luận trong phần trước, răng thật có thể phát hiện lực dễ dàng hơn nhiều so với răng cấy ghép. Bao gồm một vài răng thật còn giữ lại theo kế hoạch điều trị của bạn có thể cho phép bệnh nhân cảm nhận lực và khớp cắn tốt hơn (hình 7), điều này sẽ làm tăng khả năng họ sửa đổi hành vi tiêu cực về vận động nhai và khớp cắn
Nếu cần thiết phải thay thế tất cả các răng bạn có thể cân nhắc việc đề xuất hàm tháo lắp có thanh kim loại hỗ trợ (hình 8). Về mặt kỹ thuật, đây vẫn là một quy trình All-on-4, nhưng nó có thể thay đổi quan niệm của bệnh nhân về cầu cố định. Tôi sử dụng hàm tháo lắp trên thanh kim loại cho những bệnh nhân nghiến răng mạnh. Hàm tháo lắp có thể được gỡ ra vào ban đêm và được thay thế bằng một khay chống nghiến được bào phẳng gắn vào thanh để giữ lại. Điều này giúp bảo vệ phục hình cuối cùng và giảm áp lực trên trụ cấy ghép và xương hỗ trợ.
Nguy cơ sâu răng cao
Đây là một tình huống quá phổ biến: Ví dụ một bệnh nhân đến khám tại Nha Khoa Hoa Hồng Phương Đông với tình trạng : Hàm trên đã bị mất hết răng hàm trên và hiện đang mang một hàm răng giả tháo lắp toàn hàm hoặc một cầu răng All-on-4 hàm trên — và răng hàm dưới thì bị sâu và mất vài răng. Bệnh nhân muốn làm cầu cố định All-on-4 hàm dưới. Câu hỏi đặt ra cho tôi là: Tôi có nên bảo tồn răng cho bệnh nhân, trám, phục hồi và gìn giữ lại toàn bộ răng thật , thay thế các răng bị mất bằng phươn pháp cầu răng implant truyền thống hay tôi sẽ nhổ hết răng đi và làm All On 4 theo yêu cầu của bệnh nhân không? Những rủi ro và lợi ích là gì?
Đây là những quan điểm của tôi: Nếu các răng thật bị lung lay nhẹ và hầu như còn nguyên vẹn , hoặc bị sâu răng, bệnh nha chu có thể cứu được thì (có lẽ một cái cần bọc mão sứ và một cái cần trám răng, điều trị nha chu, lấy tủy răng…), thì tôi sẽ cân nhắc việc cứu chúng vì nguy cơ phát triển thêm bệnh nha chu hoặc hư hỏng do sâu răng có thể ít hơn nguy cơ gãy phục hình hoặc làm hỏng phức hợp implant / xương do nhai quá mạnh hoặc rối loạn chức năng nếu nhổ chúng đi hết để làm hàm All On 4. Và trong trường hợp này, tôi yêu cầu bệnh nhân cải thiện việc chăm sóc tại nhà, đến gặp nha sĩ thường xuyên hơn và giảm đáng kể lượng đường nạp vào cơ thể.
Tuy nhiên, nếu điều này thật quá sức bệnh nhân. Nguy cơ mất những chiếc răng này do sâu răng trong một tương lai không xa có thể vượt quá nguy cơ gãy hoặc tiêu xương phục hình. Có thể cách điều trị tốt nhất cho bệnh nhân này là sử dụng phương pháp phục hình tháo lắp trên thanh kim loại All-on-4 hoặc cầu răng All On 4. Ngoài khả năng giảm bớt áp lực, phương pháp điều trị này sẽ phù hợp với một quy trình vệ sinh răng miệng được đơn giản hóa. Bạn sẽ muốn dành nhiều thời gian cho bệnh nhân này trước khi đưa ra quyết định điều trị cuối cùng.
Chúng tôi rất may mắn khi có những công nghệ cấy ghép All On 4 hiện đại này bổ sung vào trong kho vũ khí của mình như những lựa chọn để thay thế những chiếc răng bị mất.
Đây là những gì tôi khuyên bạn: Đưa ra nhiều phương án phục hình toàn hàm như thường lệ, nhưng hãy dành thời gian để đánh giá các phương án riêng tốt nhất cho bệnh nhân của bạn. Đảm bảo rằng bạn cung cấp đủ thông tin cho họ về những trở ngại mà họ sẽ cần phải vượt qua, không chỉ là lợi ích của việc điều trị. Hãy dành thời gian làm việc này và bạn sẽ có kết quả điều trị tốt hơn và bệnh nhân hài lòng hơn. Và đó không phải là những gì chúng ta thực sự muốn sao?
Đối với những người trưởng thành, mất một răng cũng là vấn đề cần đáng lưu tâm vì nếu không xử lý sớm mà để duy trì trong thời gian dài sẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Nhiều người cho rằng mất 1 răng, đặc biệt ở những vị trí khuất thì không cần trồng răng sớm vì không ảnh hưởng nhiều, nhưng không biết tiềm ẩn đằng sau đó là nhiều nguy cơ nặng nề. Trồng răng Implant là phương pháp hiện đại và ưu việt nhất hiện nay, giúp người mất răng có răng mới tự nhiên và loại bỏ được những hậu quả nghiêm trọng ngay từ đầu.
1. Đối tượng được trồng răng Implant
Để trồng răng Implant cần đáp ứng một số điều kiện sau:
Người mất răng trên 18 tuổi.
Răng hàm đã phát triển hoàn thiện, có đủ điều kiện và chất lượng xương.
Không mắc các bệnh răng miệng, nếu có, cần chữa khỏi hoàn toàn mới tiến hành trồng răng Implant.
Không mắc các bệnh mãn tính, nếu có, cần kiểm soát tình trạng sức khỏe.
Những người không nghiện chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, nếu có cần ngưng sử dụng trước và sau khi trồng răng Implant ít nhất 2 tuần.
Có thói quen chăm sóc răng miệng tốt.
Có tinh thần ổn định.
2. Trồng răng Implant là gì?
Trồng răng Implant là hình thức ghép chân răng giả bằng trụ Titanium vào xương hàm nhằm thay thế răng đã mất. Sau khi đặt vào vùng mất răng, trụ Titanium sẽ dần dần tích hợp vững chắc với xương hàm, tiếp đó răng sứ sẽ được gắn lên để hoàn tất cấy ghép.
Người mất răng sẽ sở hữu một răng mới gần như răng thật, vững chắc và không phải tác động đến các răng thật, ngăn ngừa tiêu xương hàm.
Răng Implant bao gồm 3 phần:
Trụ Titanium
Được chế tạo từ kim loại Titanium nguyên chất, có cấu trúc tương tự như một răng thật với hình trụ hoặc thuôn như đầu đinh ốc, có bề mặt nhám hoặc mịn.
Không chứa bất kỳ thành phần gây dị ứng nào.
Có tính cơ học cao, nhanh chóng tích hợp vững chắc với xương hàm.
Trụ chắc chắn, nếu chăm sóc kỹ sẽ tồn tại trọn đời.
Abutment
Bao gồm 2 loại
Healing Abutment: là chốt giúp giữ ổn định đường kính khoảng sinh học trong giai đoạn lành thương và phục hình. Giúp che chở phần cổ Implant và mối nối khỏi môi trường miệng trong quá trình lành thương.
Abutment Implant: là mối nối dùng để kết nối trụ Titanium và mão răng sứ thành một khối thống nhất, đóng vai trò như một cùi răng, giúp nâng đỡ mão răng chắc chắn.
Abutment được làm từ hợp chất kim loại hoặc sứ, lành tính với cơ thể và không gây ra bất kỳ dị ứng nào.
Thân răng sứ
Đóng vai trò như một chiếc răng thật, mão sứ được chế tác từ các loại sứ nguyên chất hoặc sứ kim loại, có lõi rỗng ở giữa để gắn vào abutment.
Răng sứ sẽ có hình dạng và màu sắc gần như răng thật đã mất, hài hòa với khuôn mặt, màu da và các răng thật khác trong hàm.
3. Các loại trụ được sử dụng trong phương pháp trồng răng Implant thay thế 1 răng
Trụ Straumann (Thụy Sĩ)
Là một hãng Implant nha khoa hàng đầu thế giới với lịch sử nghiên cứu và phát triển trên 60 năm, đang chiếm thị phần trồng răng cao nhất trên thế giới.
Các trụ Implant của Straumann có cấu tạo từ kim loại Titanium Plasma tinh khiết, hoàn toàn tương thích với cơ thể con người. Thúc đẩy nhanh quá trình xương phát triển xung quanh trụ implant, đứng vững trên khung hàm.
Giảm thời gian lành thương từ 6 - 8 tuần xuống 3 – 4 tuần, tiên lượng kết quả điều trị cao, rút ngắn thời gian điều trị, tăng tốc hình thành xương nhanh, 60% xương hình thành trong 2 tuần.
Trụ Nobel Biocare (Mỹ)
Hiện đang có mặt ở 70 quốc gia trên thế giới hiện nay. Trụ Nobel Biocare được phủ một lớp màng sinh học TiUnite giúp quá trình tích hợp xương diễn ra nhanh chóng, giúp Bác sĩ rút ngắn thời gian phục hình và đẩy nhanh tiến độ cấy ghép implant.
Trụ Nobel Biocare có liên kết trụ implant và abutment dạng tam giác giúp kết nối tốt hơn và chịu được lực nhai lớn, mang đến cảm giác ngon miệng, thoải mái khi ăn uống.
Ngoài 2 dòng trụ cao cấp trên, còn có rất nhiều dòng trụ phù hợp với trồng răng Implant thay thế 1 răng như Tekka, Dentium, Osstem… mang đến nhiều lựa chọn phù hợp với tình trạng của người mất răng hơn.
4. Ưu điểm của trồng răng implant thay thế 1 răng
Implant có những lợi ích tuyệt vời và giải quyết được một số vấn đề không chỉ trong ngắn hạn mà cả về lâu dài cho răng hàm của người bệnh. Các chuyên gia và bác sĩ nha khoa đã chỉ ra được các ưu điểm riêng biệt chỉ có implant mới mang lại được như:
Đảm bảo sự thẩm mỹ lâu dài: phục hình răng trên trụ implant có sự hài hòa về màu sắc lẫn kích thước so với răng thật, mang lại cảm giác thật hoàn toàn về phần nhìn lẫn cảm nhận.
Chức năng ăn nhai gần như răng thật: răng implant giúp người bệnh có thể ăn nhai được các thực phẩm yêu thích, mang đến cảm giác ngon miệng giống hệt hoặc thậm chí là hơn cả răng thật.
Không gây ảnh hưởng đến các răng cận kề: nếu như răng sứ phải mài nhỏ 2 răng bên cạnh để làm trụ thì trồng răng implant không làm ảnh hưởng đến các răng cận kề. Chỉ cần thao tác trồng trụ đúng ngay ở phần răng bị mất.
Ngăn ngừa tình trạng tiêu xương hàm: trụ implant được cấu tạo bằng titanium không tiêu, không gỉ, mòn, sau khi trồng vào sẽ nhanh chóng tích hợp với xương hàm như chân răng thật, không bị lung lay, rơi ra ngoài và có thể tác động lực vào xương khi ăn nhai, kích thích xương phát triển.
Ngăn ngừa xô lệch, không phá hủy cấu trúc mặt: vì ngăn ngừa được sự tiêu xương nên khi trồng trụ implant, các răng sẽ không bị xô lệch, sai khớp cắn như các phương pháp khác.
Tồn tại vĩnh viễn: răng implant sau khi được trồng sẽ giống y hệt răng thật, kể cả độ bền chắc. Răng implant sẽ tồn tại vĩnh viễn đến suốt đời nếu được chăm sóc đúng cách và kỹ lưỡng.
5. Quy trình trồng răng Implant thay thế 1 răng
Để thực hiện quy trình cấy ghép implant bao gồm 6 bước
Bước 1: Khám tổng quát và lập kế hoạch điều trị với phần mềm Implant Studio/Nobel Clinician (50 – 60 phút).
- Bác sĩ trực tiếp khám tổng quát sức khỏe răng miệng.
- Chụp phim Cone Beam CT (3D) và lấy dấu hàm kỹ thuật số để khảo sát mật độ xương và tình trạng vùng mất răng chính xác tuyệt đối.
- Bác sĩ phân tích cụ thể với khách hàng tình trạng xương dựa trên kết quả chụp phim 3D để:
+ Lên kế hoạch điều trị các bệnh lý răng miệng.
+ Lên kế hoạch đặt Implant chính xác (Thống nhất vị trí đặt, hướng, kích thước Implant).
- Xét nghiệm máu, huyết áp để xác định tình trạng sức khỏe và đảm bảo khách hàng đủ điều kiện trồng răng.
Bước 2: Thực hiện đặt trụ Implant với máng hướng dẫn phẫu thuật theo kế hoạch điều trị (20 – 30 phút).
- Thực hiện sát trùng, gây tê vùng trồng răng Implant.
- Đặt trụ Implant với máng hướng dẫn phẫu thuật đảm bảo an toàn và chính xác đến từng milimet, đồng thời giúp quá trình trồng răng cho khách hàng nhẹ nhàng hơn.
- Đặt trụ lành thương.
- Gắn răng tạm để sử dụng (Tùy từng trường hợp).
Bước 3: Tái khám và cắt chỉ sau 7 – 10 ngày (20 – 30 phút).
- Chụp hình kiểm tra mức độ tích hợp xương và lành thương của trụ.
- Cắt chỉ.
Bước 4: Tái khám kiểm tra và lấy dấu răng sứ trên Implant sau 3 tháng (20 – 30 phút).
- Chụp hình kiểm tra.
- Lấy dấu trên Implant để làm răng sứ.
- Chọn màu sứ trên Implant để phù hợp với màu răng thật.
Bước 5: Gắn Abutment và gắn răng sứ trên Implant sau 3 ngày (60 phút).
- Thử Abutment.
- Gắn mão sứ tạo trên Implant.
Bước 6: Gắn mão sứ chính thức trên Implant sau 3 – 5 ngày (60 phút).
- Gắn mão sứ trên Implant: Kiểm tra lần cuối, kết thúc gắn răng trên Implant.
- Hướng dẫn khách hàng chăm sóc tại nhà.
- Hẹn lịch tái khám định kỳ 3-6 tháng hoặc 1 năm ...
6. Những trường hợp chống chỉ định trồng răng Implant
Bệnh nhân đang mang thai.
Đang mắc bệnh răng miệng tại vùng định cấy ghép Implant.
Những người vệ sinh răng miệng kém, không làm chủ ý thức.
Mắc một số vấn đề như: tiểu đường, tim mạch, đã xạ trị tại vùng xương hàm, nghiện rượu, nghiện thuốc lá không thể bỏ…
Nếu Khách hàng thiếu xương ít hoặc chỉ cần ghép xương nhân tạo thì có thể thực hiện ghép xương trực tiếp tại Nha khoa uy tín .
Áp xe răng không chỉ gặp ở người lớn mà bệnh lý này cũng gặp rất nhiều ở trẻ em. Vậy nguyên nhân gây áp xe răng ở trẻ em có giống như của người lớn hay không, có gây biến chứng nguy hiểm không? Giải pháp để điều trị bệnh lý này như thế nào? Theo dõi bài chia sẻ dưới đây để hiểu hơn về bệnh lý này.
Áp xe răng ở trẻ em là gì? Phân loại áp xe thường gặp
Áp xe răng ở trẻ là một bệnh lý nhiễm trùng răng miệng nguy hiểm do vi khuẩn gây nên. Các loại vi khuẩn gây hại hình thành khối mủ ở chân răng nhưng đôi khi cũng xuất hiện ở phần tiếp xúc giữa răng và nướu. Vì vậy, vị trí bị áp xe có biểu hiện sưng to và đau nhức.
Căn cứ vào vị trí bị tổn thương mà bệnh lý áp xe răng được chia thành các loại sau:
Áp-xe quanh răng: Vi khuẩn gây hại tấn công vào trong tủy thông qua các lỗ sâu trên mặt răng gây nhiễm trùng tủy và xâm nhập vào trong ổ răng khiến trẻ bị áp xe quanh chóp răng.
Áp xe nha chu: Loại áp xe này do vi khuẩn sống trú ẩn trong mảng bám gây ra. Nếu gặp tình trạng này, nướu sưng viêm và có thể bị tách ra khỏi bề mặt của răng dẫn đến sự xuất hiện của túi nha chu lâu ngày tạo ra các ổ áp xe. Tuy nhiên, so với người lớn thì loại áp xe nha chu ít phổ biến hơn ở trẻ em.
Áp xe nướu răng: Áp xe nướu răng là trường hợp vi khuẩn tấn công vào nướu gây hình thành ổ áp xe từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc răng của trẻ.
Dấu hiệu nhận biết tình trạng trẻ bị áp xe răng
Một số biểu hiện giúp phụ huynh nhận biết tình trạng áp xe răng ở trẻ em gồm:
Khi trẻ bị bệnh thường biếng ăn, hay khóc, cảm thấy đau đớn khi ăn nhai và không chịu nhai thức ăn như bình thường.
Trẻ cảm thấy mệt mỏi, không còn đủ năng lượng để thực hiện các hoạt động hàng ngày.
Nướu răng xuất hiện những cục u nhỏ nổi lên, nướu có màu đỏ sậm, đau nhức và sưng tấy.
Khi biến đổi thời tiết trẻ cảm thấy đau nhức, sưng tấy răng.
Hơi thở của trẻ có mùi hôi tỏa ra từ nướu và khối mủ dù đã vệ sinh răng thường xuyên.
Trường hợp áp xe nặng mủ sẽ chảy ra bên ngoài dẫn đến miệng của trẻ có vị đắng kèm theo mùi tanh của mủ.
Một số trường hợp trẻ có thể cảm thấy nhức đầu, nóng và sốt.
Nguyên nhân gây áp xe răng ở trẻ
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng áp xe răng ở trẻ em là do nhiễm khuẩn gây ra. Tuy nhiên, bệnh lý này còn do một số nguyên nhân dưới đây gây nên:
Sâu răng: Các vết sâu răng làm biến đổi cấu trúc thân răng, lâu thì chúng ăn sâu vào tuỷ và làm mòn thân răng. Bệnh sâu răng nếu không được điều trị sẽ lây sang cả vùng mô nướu, gây áp xe răng.
Răng tổn thương: Thông thường tình trạng này do trẻ nghịch ngợm bị chấn thương khiến răng gãy mẻ. Từ đó cũng tạo điều kiện cho vi khuẩn tích tụ, xâm lấn vào các khoảng trống hở ở răng gây áp xe.
Nghiến răng: Trẻ có thói quen nghiến răng thường xuyên sẽ khiến răng bị áp lực, trở nên yếu hơn từ đó vi khuẩn gây áp xe dễ xâm nhập hơn.
Vệ sinh răng miệng kém: Cha mẹ không chú ý vệ sinh răng miệng cho con khiến vi khuẩn phát triển mạnh dễ gây ra các bệnh lý sâu răng, trong đó có áp xe răng.
Trẻ bị áp xe răng có sao không?
Áp xe răng ở trẻ em là bệnh lý có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của các con. Nếu bệnh lâu ngày không được điều trị thì khối áp xe sẽ lây lan sang các bộ phận khác. Thập chí khi bệnh biến chứng nguy hiểm có thể đe dọa đến tính mạng trẻ.
Dưới đây là một số biến chứng trẻ có thể gặp phải khi không điều trị bệnh áp xe răng kịp thời:
Răng lung lay, mất răng: Ổ áp xe lâu ngày gây tổn thương cho chân răng, nướu và xương hàm. Từ đó có thể khiến răng bị lung lay, trường hợp nghiêm trọng hơn là phải nhổ bỏ răng.
Áp xe não: Đây là biến chứng nguy hiểm xảy ra khi vi khuẩn từ ổ áp xe răng xâm nhập vào trong mạch máu và lây lan đến não. Chúng gây ra tình trạng viêm não, áp xe não và có thể khiến trẻ bị hôn mê.
Nang do răng: Nếu áp xe không được điều trị tốt có thể hình thành lên một khoang chứa đầy dịch ở chân răng của bé và được gọi là nang do răng.
Viêm xoang hàm: Khi các triệu chứng áp xe ảnh hưởng đến răng hàm trên, vi khuẩn gây nhiễm trùng có thể lây lan đến các xoang lân cận làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm xoang hàm.
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: Khi vi khuẩn từ ổ áp xe răng lây lan đến tim thông qua mạch máu sẽ gây ra biến chứng viêm nội tâm mạc. Biến chứng này cực kỳ nguy hiểm vì có thể đe dọa trực tiếp đến tính mạng của trẻ.
Ludwig Angina: Biến chứng Ludwig Angina ở trẻ có biểu hiện nhiễm trùng, viêm tấy lan tỏa xuống dưới lưỡi, hàm hoặc vị trí dưới cằm ở cả hai bên. Biến chứng này gây hoại thư sàn miệng và có thể khiến trẻ tử vong.
Bệnh áp xe răng nếu không điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ về sau. Chính vì vậy, cha mẹ cần thường xuyên quan sát răng miệng của bé để phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời.
Biện pháp điều trị áp xe răng cho bé
Để chữa áp xe răng ở trẻ em, cha mẹ nên căn cứ vào tình trạng bệnh cụ thể và lời khuyên của bác sĩ để lựa chọn phương pháp điều trị. Dưới đây là một số cách trị bệnh cho trẻ an toàn và mang lại hiệu quả cao nhất:
Giảm triệu chứng áp xe tại nhà
Trong dân gian lưu truyền rất nhiều giải pháp giảm đau nhức do áp xe răng, giúp trẻ dễ chịu và nhanh lành bệnh. Dưới đây là một số cách giảm triệu chứng áp xe đơn giản và dễ thực hiện tại nhà nhất:
Chườm đá lạnh: Chườm túi đá lạnh bên ngoài vị trí bị áp xe răng mỗi ngày 3 – 4 lần, mỗi lần 15 – 20 phút giúp giảm sưng viêm, xoa dịu cơn đau. Tuy nhiên, cha mẹ không nên chườm đá trực tiếp lên da trẻ vì chúng khiến trẻ khó chịu hoặc gặp phải tình trạng bỏng lạnh.
Súc miệng bằng nước muối: Pha nước muối ấm cho trẻ súc miệng mỗi ngày 2 – 3 lần có tác dụng sát trùng khoang miệng, giảm đau và ngăn ngừa triệu chứng áp xe diễn tiến nặng hơn.
Thoa dầu ô liu: Dầu ô liu chứa một lượng lớn eugenol nên có khả năng diệt khuẩn, kháng viêm và thúc đẩy quá trình tái tạo tổn thương ở nướu hiệu quả. Cách sử dụng cha mẹ chỉ cần lấy dầu ô liu nguyên chất bôi trực tiếp lên vùng răng bị áp xe của bé mỗi ngày 2 – 3 lần sẽ có hiệu quả.
Cha mẹ cần chú ý cho trẻ áp dụng các mẹo chữa bệnh dân gian hàng ngày mới mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, bệnh không thuyên giảm nên đưa trẻ đến gặp bác sĩ để được điều trị tốt nhất.
Điều trị áp xe răng cho bé bằng biện pháp nha khoa
Trước khi thực hiện các biện pháp nha khoa, các bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám lâm sàng và chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh bằng các biện pháp sau:
Chụp X-quang: Đây là phương pháp giúp xác định trẻ có ổ áp xe không.
Chụp CT: Kỹ thuật này được thực hiện để xác định trẻ có bị áp xe răng có lây lan hoặc nhiễm trùng lan rộng đến vùng mặt, cổ không.
Sau khi chẩn đoán chính xác tình trạng bệnh, căn cứ vào từng trường hợp bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện một số phương pháp điều trị sau:
Chích rạch mủ: Tình trạng áp xe răng ở trẻ em trong giai đoạn đầu có thể chích rạch một vết nhỏ ở ổ áp xe để loại bỏ mủ ra ngoài. Sau đó nha sĩ dùng nước muối để làm sạch vùng tổn thương, ngăn ngừa vi khuẩn gây bệnh phát triển và lây lan.
Nhổ răng: Đây là giải pháp cho trường hợp răng của trẻ bị hư hỏng hoàn toàn, không thể bảo tồn. Việc nhổ răng được thực hiện nhằm mục đích ngăn chặn tình trạng nhiễm trùng trong ổ áp xe lây lan đến các khu vực khỏe mạnh xung quanh.
Lấy tủy, trám răng: Trường hợp áp xe răng ở trẻ nhỏ do viêm tủy gây ra, nha sĩ sẽ đề nghị điều trị tủy cho bé nhằm bảo tồn không để răng tiếp tục bị hư hỏng. Sau khi phần mủ và tủy được hút sạch nha sĩ sử dụng vật liệu trám để bít lại để đảm bảo tính thẩm mỹ và khôi phục chức năng nhai.
Sử dụng thuốc kháng sinh: Trong một số trường hợp, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn, giảm viêm, ngăn chặn tình trạng nhiễm trùng lây lan. Tuy nhiên, thuốc kháng sinh gây nguy hiểm cho sức khỏe của trẻ, do đó khi sử dụng cho trẻ cần hết sức lưu ý.
Các biện pháp điều trị nha khoa mang lại hiệu quả nhanh chóng nhưng yêu cầu phải thực hiện chính xác, đúng quy trình. Do đó, cha mẹ trước khi đưa trẻ đi điều trị bệnh cần tham khảo và tìm hiểu kĩ lưỡng.
Thun niềng răng là một trong các khí cụ chỉnh nha quan trọng giúp mang lại hiệu quả niềng răng tốt nhất. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đến loại khí cụ này và công dụng cũng như các lưu ý khi sử dụng chúng. Vì vậy, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để hiểu hơn về thun niềng răng trong chỉnh nha.
Dây thun niềng răng là gì?
Thun niềng răng là gì? Cùng với mắc cài, dây cung, nắp trượt, khâu chỉnh nha, thun liên hàm,… thun niềng răng cũng là một trong những khí cụ quan trọng, không thể thiếu trong chỉnh nha niềng răng. Khí cụ này có tác dụng liên kết dây cung và mắc cài chắc chắn, giúp việc niềng răng diễn ra một cách tối ưu nhất.
Thun chỉnh nha được làm từ một loại cao su y tế cao cấp, nên rất an toàn và không gây kích ứng với môi trường khoang miệng. Bên cạnh đó, các thun này có cấu tạo đàn hồi cao, từ đó tạo nên lực kéo vững chắc giúp cho răng được định hình tốt hơn. Vì vậy, người dùng có thể an tâm sử dụng dây thun hàng ngày trong sốt các giai đoạn niềng răng.
Giai đoạn đầu khi mới gắn dây thun niềng răng người bệnh sẽ cảm thấy hơi khó chịu. Tuy nhiên, sau vài ngày cơ thể sẽ thích ứng dần và quen thuộc hơn. Sau khi kiên trì sử dụng, dây thun niềng răng sẽ hỗ trợ đắc lực cho phương pháp định hình răng của người bệnh.
Sử dụng dây thun trong chỉnh nha mang đến hiệu quả cao, nhưng bạn không thể sử dụng một cách tùy tiện hoặc lựa chọn theo yêu cầu mà cần phải dùng theo chỉ định của các bác sĩ nha khoa. Các dây này được căn chỉnh tùy theo từng trường hợp cụ thể, phù hợp với từng bệnh nhân để mang lại hiệu quả tốt nhất.
Vì sao nên dùng thun niềng răng trong chỉnh nha
Cần sử dụng các loại thun niềng răng trong chỉnh nha vì chúng là một thành phần quan trọng để quyết định nên kết quả của phương pháp niềng răng. Cụ thể, dây thun niềng răng có công dụng:
Dây thun niềng răng tạo nên lực kéo hỗ trợ cùng với dây cung niềng răng cho răng về đúng với vị trí mong muốn diễn ra nhanh chóng hơn. Bên cạnh đó, các dây thun này còn giúp cho vị trí của hàm trên và hàm dưới sát khít với nhau và giúp khớp cắn được đều hơn.
Dây thun niềng răng cơ thể kéo những răng mọc chếch về phía trên xương hàm hoặc răng khểnh về đúng vị trí cung răng chuẩn về đúng vị trí, tư thế chuẩn.
Trường hợp răng hô: Dây thun niềng răng được đặt vào móc phía trước của hàm trên và nối với móc phía sau hàm dưới có tác dụng kéo các răng trên về phía sau. Đồng thời, các dây này còn giúp kéo răng dưới về phía trước giúp vị trí răng đồng đều hơn.
Trường hợp niềng răng móm: Bác sĩ sẽ sử dụng dây thun tác động một lực vừa đủ lên hàm trên để kéo răng về đúng vị trí mong muốn.
Dây thun niềng răng có công dụng rất tốt trong chỉnh nha. Vì vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp niềng răng các bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng dây thun theo lộ trình niềng cụ thể.
Các loại thun niềng răng
Các loại thun trong chỉnh nha thường được sử dụng bao gồm: Thun buộc tại chỗ, thun liên hàm, thun kéo và thun tách kẽ. Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại dây thun thường gặp:
Thun liên hàm (Rubber bands)
Thun liên hàm thoạt nhìn sẽ có hình dáng như một chiếc thun thông thường, tuy nhiên chúng được thiết kế với độ đàn hồi cao và chất liệu an toàn nên có thể sử dụng trực tiếp trong khoang miệng. Loại thun này được bác sĩ chỉ định sử dụng với trường hợp kéo răng khểnh, răng mọc lệch hẳn về phía trên và điều chỉnh khớp cắn giữa hai hàm răng.
Thun sẽ được bác sĩ gắn nối từ hàm trên xuống hàm dưới để tạo lực kéo vừa phải giúp răng lệch lạc di chuyển về đúng vị trí. Vị trí gắn thun sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp, bác sĩ có thể gắn vào móc trên mắc cài có sẵn ở hai hàm hoặc cũng có thể gắn vào vị trí minivis.
Thun liên hàm có rất nhiều loại với độ dày – mỏng và chất liệu sản xuất khác nhau. Do đó, phụ thuộc vào tình trạng và cấu trúc răng của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng các loại thun liên hàm sao cho phù hợp.
Thun buộc tại chỗ
Thun buộc tại chỗ hay còn gọi là thun chuỗi (Power/ Energy/ Memory Chain) được thiết kế gồm một dải cao su nhiều vòng hình chữ O kết nối với nhau tạo thành một dải chạy từ răng này sang vị trí răng khác. Khí cụ chỉnh nha này được gắn lên hệ thống mắc cài và có tác dụng sắp xếp lại răng chạy dọc theo vòm miệng, đặc biệt đóng khoảng thưa giữa các nhóm răng cùng một lúc.
Trong trường hợp niềng răng thưa, để đạt hiệu quả cao thì các bác sĩ sẽ sử dụng thun buộc tại chỗ kết hợp với mắc cài để nắn chỉnh hàm răng từ từ tới khi răng thẳng đều và khít lại.
Thun tách kẽ
Thun tách kẽ răng cũng là một trong các loại thun niềng răng quan trọng. Thun tách kẽ răng được cấu tạo là một dải cao su hình tròn có đường kính khoảng 1cm dùng đặt giữa các răng hàm số 5, 6 và răng hàm số 6, 7. Thời gian đặt thun khoảng 5 – 7 ngày ở lần chỉnh nha thứ hai trước khi gắn mắc cài.
Công dụng của dây thun tách kẽ giữa răng giúp làm răng dịch chuyển ra xa cho đến khi vừa đủ để các bác sĩ có thể đặt một khâu niềng răng (band niềng răng). Sau đó band niềng răng này sẽ giữ chắc dây cung và chịu lực để kéo phần răng lệch lạc phía trước.
Thun kéo
Thun kéo là loại thun có tác dụng di chuyển răng theo cơ chế trượt. Cấu tạo của loại thun kéo này gồm có nhiều vòng có sự liên kết với nhau làm từ latex cao su y tế cao cấp nên tuyệt đối an toàn đối với bệnh nhân.
Tác dụng chính của loại thun kéo này là giúp điều chỉnh khớp cắn và khiến răng di chuyển theo các hướng khác nhau từ đó giúp hàm răng thẳng hàng nhanh hơn. Một đầu thun được móc ở mắc cài hàm trên và đầu còn lại móc vào hàm dưới sao cho thun kéo nằm thẳng đứng hoặc chéo giữa hai hàm. Từ đó lực căng của dây thun tạo ra áp lực lên mắc cài và buộc răng di chuyển thẳng hàng.
Những lưu ý cần nhớ khi sử dụng thun niềng răng
Khi đeo thun niềng răng bạn cần chú ý một số vấn đề sau để giúp quá trình niềng răng nhanh chóng đạt hiệu quả cao:
Bạn nên tự thay thun liên hàm tại nhà khoảng 2 – 3 lần/ngày, thời gian thay dây tối thiểu là 12 tiếng/lần để đảm bảo độ đàn hồi cho dây thun. Đặc biệt cần tháo thun khi ăn uống hoặc vệ sinh răng miệng để tránh vướng víu.
Tránh há miệng to khiến dây thun bị kéo căng có thể dẫn đến những hậu quả khó lường.
Bạn cần vệ sinh tay và miệng sạch sẽ trước và sau khi thay thun, sử dụng các khí cụ hỗ trợ đeo thun chuyên dụng.
Không nên đeo 2 hoặc nhiều thun cùng lúc vì việc này có thể gây hại cho chân răng.
Bạn nên ăn những thức ăn mềm, dễ nuốt hoặc canh được ninh nhừ như: cháo, chè, súp, sinh tố,… Bên cạnh đó cần hạn chế ăn những thức ăn để lại nhiều mảnh vụn, quá cứng hoặc quá dai dễ khiến rớt thun hoặc đau đớn nhiều hơn.
Khi sử dụng dây thun niềng răng bạn cần tuân thủ đúng lịch khám định kỳ mà bác sĩ chỉ định và đến ngay nha khoa nếu gặp bất kỳ dấy hiệu khác thường trong khoang miệng.
Nếu đeo thun niềng răng liên tục mỗi ngày sẽ giúp quá trình chỉnh nha nhanh chóng đạt hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, người bệnh nên tìm hiểu kỹ về cách dùng các loại dây thun này và sử dụng chúng đúng cách trong quá trình niềng răng của mình.
Trẻ nhỏ đến độ tuổi thay răng sẽ tự rụng răng sữa thay bằng răng vĩnh viễn. Tuy nhiên, nhiều trường hợp phải tiến hành nhổ răng sữa khi chưa lung lay. Vậy, có nên nhổ răng sữa khi chưa lung lay không và nếu nhổ thì ảnh hưởng gì đến sức khỏe của con?
Đặc điểm răng sữa của trẻ
Răng sữa còn được gọi là răng trẻ em, răng tạm thời, được mọc bắt đầu khi trẻ được 6 tháng tuổi cho đến khi 25 – 33 tháng tuổi. Loại răng này đóng vai trò quan trọng trong việc nhai, nói, thẩm mỹ của khuôn mặt và tái tạo vị trí cho răng vĩnh viễn mọc lên sau này.
Bộ răng sữa hoàn thiện có 20 răng bao gồm 10 răng hàm dưới và 10 răng ở hàm trên. Thông thường, răng sữa sẽ mọc theo thứ tự là:
Từ 6 – 7 tháng tuổi mọc 4 răng cửa hàm dưới.
Từ 8 – 9 tháng tuổi mọc 4 răng cửa hàm trên.
Sau khi mọc hết răng cửa sẽ mọc các răng xung quanh.
Răng sữa chỉ tồn tại tạm thời, vì vậy đến một giai đoạn nhất định chúng sẽ bắt đầu lung lay và rụng đi. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp bé thay răng sớm hoặc trễ hơn so với độ tuổi, nhưng quy luật thay răng chung là:
Răng cửa giữa từ khoảng 5 – 7 tuổi.
Răng cửa trên từ khoảng 7- 8 tuổi.
Răng hàm sữa thứ nhất từ khoảng 9 – 10 tuổi.
Răng nanh sữa từ khoảng 10 – 11 tuổi.
Răng hàm sữa thứ 2 sẽ thay vào độ tuổi 11 – 12 tuổi.
Độ tuổi thay răng sữa ở trẻ em diễn ra ngắn hay dài phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có 2 yếu tố quan trọng sau:
Đặc điểm và vị trí của răng: Răng một chân thời gian thay răng sẽ chỉ diễn ra trong vài tuần nhưng với những răng nhiều chân như răng cối thì đòi hỏi thời gian lâu hơn từ 1 – 2 tháng. Các răng mọc trong điều kiện thoải mái thì thời gian thay răng sẽ ngắn hơn so với những răng bị kẹt trong khe hay bị chèn ép bởi các răng khác.
Thói quen của trẻ: Thói quen xấu hàng ngày của trẻ và cha mẹ đối với trẻ cũng góp phần ảnh hưởng đến thời gian thay răng sữa. Các thói quen xấu phải kể đến như: Không vệ sinh răng miệng thường xuyên, sử dụng kem đánh răng và bàn chải không đúng độ tuổi, chỉ ăn thức ăn mềm, đá lưỡi, cho tay vào miệng,…
Để răng vĩnh viễn phát triển đúng vị trí, không bị lệch vào trong thì cha mẹ cần nhổ răng sữa cho trẻ đúng chu kỳ. Nếu bé 10 tuổi mà chưa mọc đủ các răng cửa vĩnh viễn là bị chậm mọc răng, cần đến chuyên khoa Răng Hàm Mặt để thăm khám. Hoặc trường hợp bé phải nhổ răng sữa chưa lung lay cha mẹ cũng cần hết sức cẩn thận và nên nhờ bác sĩ hỗ trợ.
Nên nhổ răng sữa chưa lung lay không?
Thời điểm thay răng sữa rất quan trọng nhưng có nhiều bậc cha mẹ vẫn rất chủ quan, không quan tâm nhiều đến việc thay răng của con. Vì vậy có thể dẫn đến tình trạng trẻ phải nhổ răng sữa khi chưa có dấu hiệu lung lay. Việc can thiệp đến quá trình thay răng của trẻ có thể dẫn đến tình trạng sau:
Nếu răng sữa bị gãy quá sớm sẽ làm răng vĩnh viễn dễ bị mất định hướng mọc lên vị trí ban đầu, phá vỡ cấu trúc của răng và làm xương hàm không phát triển bình thường và khiến cung hàm bị hẹp. Từ đó, răng vĩnh viễn sẽ bị thiếu chỗ mọc dẫn đến tình trạng phải mọc chen chúc nhau và mọc lệch trên cung hàm gây nên bệnh lý răng hô, răng khấp khểnh
Việc nhổ răng sữa quá sớm sẽ có ảnh hưởng tới phát âm của trẻ, đặc biệt là ngoại ngữ. Để có thể phát âm chính xác cần phối hợp nhuần nhuyễn giữa toàn bộ răng hàm trên, hàm dưới và lưỡi. Nếu thiếu mất một chiếc răng thì cấu trúc hàm không hoàn chỉnh sẽ tạo thói quen phát âm sai lệch cho trẻ từ nhỏ.
Ngoài ra, khi nhổ răng sữa chưa lung lay còn khiến trẻ bị đau, chảy máu nhiều và gây ảnh hưởng tâm lý.
Nhổ răng sữa chưa lung lay theo các bác sĩ chuyên khoa thì phải phụ thuộc vào tình trạng của răng. Một số trường hợp có thể nhổ răng sữa chưa lung lay có thể kể đến như:
Trường hợp nếu răng vĩnh viễn đã bắt đầu mọc nhưng răng sữa vẫn chưa lung lay thì cần phải tiến hành việc loại bỏ răng sữa. Trường hợp không được nhổ kịp thời thì răng vĩnh viễn sẽ không có vị trí phát triển và phải mọc xô lệch. Bên cạnh đó, khi răng vĩnh viễn đã mọc lên sẽ không làm tiêu răng sữa được.
Trường hợp răng sữa bị sâu, bị viêm nhiễm nhưng điều trị nhiều lần không khỏi. Hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn xuống vùng răng vĩnh viễn.
Trong trường hợp răng sữa của trẻ bị lung lay nhưng lại có dấu hiệu sưng nướu và đau nhức chân răng. Đây có thể là dấu hiệu trẻ bị viêm nướu hoặc mắc các bệnh lý về răng miệng.
Việc nhổ răng sữa chưa lung lay rất khó và không nên tự thực hiện tại nhà. Nếu cha mẹ không biết loại bỏ đúng cách sẽ khiến bé dễ bị đau, sót chân răng và gây ảnh hưởng đến sự phát triển của răng vĩnh viễn. Vì vậy, đối với trường hợp nhổ răng sữa chưa lung lay thì phụ huynh nên sớm đưa trẻ đến cơ sở nha khoa uy tín để được các bác sĩ thăm khám và xem xét xem có nên nhổ răng hay không.
Biện pháp chăm sóc răng miệng cho trẻ trong giai đoạn thay răng sữa
Một số biện pháp chăm sóc răng miệng cho con trẻ để tránh tình trạng nhổ răng sữa khi chưa lung lay hoặc răng mọc chậm cha mẹ cần ghi nhớ là:
Cách vệ sinh răng cho trẻ
Trẻ dưới 3 tuổi khi vệ sinh chỉ cần dùng bàn chải đánh răng cho trẻ bằng nước sạch mà không dùng kem đánh răng. Vì độ tuổi này trẻ chưa tự ý thức được và dễ nuốt kem đánh răng gây nhiễm fluor, làm ố men răng.
Trẻ từ 3 tuổi trở lên nên tập tự đánh răng bằng kem đánh răng dành riêng cho bé với lượng kem ít, để tránh tình trạng nuốt kem gây nguy hiểm. Bên cạnh đó ,cần hướng dẫn con đánh răng sau mỗi bữa ăn hoặc ít nhất là hai lần mỗi ngày.
Cha mẹ có thể cho trẻ sử dụng chỉ nha khoa hoặc nước súc miệng giúp loại sạch mảng bám tránh nguy cơ gây sâu răng và các bệnh nha khoa khác.
Nên đưa trẻ đi khám nha khoa 6 tháng một lần để kiểm tra và điều trị sớm các bệnh lý răng miệng có thể gặp phải.
Trong giai đoạn thay răng, trẻ có các thói quen xấu như mút tay, lấy lưỡi đẩy vào răng, nghiến răng, chống cằm, thở bằng miệng,… Những thói quen này có thể dẫn đến tình trạng răng hô, răng mọc lẫy, răng mọc chen, mọc quá thư hoặc răng hàm trên không ăn khớp với răng hàm dưới. Chính vì vậy, cha mẹ cần khuyên trẻ không nên làm các hành động này.
Cần tập cho trẻ thói quen đánh răng hàng ngày, hạn chế nguy cơ nhổ răng sữa chưa lung lay
Chế độ ăn uống tốt cho trẻ thay răng
Cần tránh cho trẻ ăn những loại kẹo gôm,ăn quá nhiều đồ ăn ngọt, đồ ăn cứng khó nhai vì dễ dẫn đến tình trạng sâu răng.
Khi thay răng, trẻ gặp phải tình trạng đau đớn cha mẹ nên cho trẻ ăn những đồ ăn mềm như cháo, súp hoặc nước hoa quả. Tuy nhiên, chỉ ăn thức ăn mềm cũng ảnh hưởng đến sự phát triển hàm dưới của bé. Vì vậy, cha mẹ cần xây dựng chế độ ăn uống và dinh dưỡng hợp lý.
Ở độ tuổi thay răng này, các bác sĩ khuyên nên cho bé ăn thực phẩm có nhiều chất xơ và có độ cứng phù hợp như: thịt bò, cà rốt, ngô, cần tây,… Sử dụng các loại thực phẩm này sẽ kích thích quá trình thay răng, từ đó giúp răng vĩnh viễn mọc lên dễ dàng hơn, đồng thời thúc đẩy quá trình phát triển của nướu, xương hàm và xương mặt.
Thay răng rất quan trọng đối với trẻ nhỏ và ảnh hưởng đến sức khỏe và thẩm mỹ sau này. Do đó, cha mẹ hãy luôn theo dõi sát sao trong quá trình thay răng ở trẻ để có thể can thiệp kịp thời. Nếu phải nhổ răng sữa khi chưa lung lay cần đến cơ sở y tế và tham khảo ý kiến bác sĩ để phòng ngừa biến chứng có thể xảy ra.
Bệnh lý viêm nha chu chắc hẳn không còn xa lạ với nhiều người. Đa số các trường hợp viêm nha chu nhẹ chưa cần thiết khám bác sĩ và chưa cần dùng đến thuốc Tây y người bệnh thường để tự nhiên để bệnh tự khỏi. Tuy nhiên, chắc hẳn bạn chưa biết có rất nhiều cách chữa viêm nha chu tại nhà đơn giản mà bạn có thể sử dụng trong giai đoạn này để khắc phục các tình trạng của viêm nha chu một cách nhanh chóng hơn.
8 cách chữa viêm nha chu tại nhà đơn giản, dễ áp dụng
Ban đầu viêm nha chu khởi phát với những dấu hiệu khá giống với các bệnh lý răng miệng khác như sưng nướu, nướu bị đỏ, nhạy cảm và dễ bị chảy máu khi đánh răng. Lúc này, khi chưa xác định chính xác được bệnh lý và các dấu hiệu này chưa ảnh hưởng quá lớn, người bệnh có thể tham khảo sử dụng một vài cách chữa viêm nha chu tại nhà đơn giản sau đây:
Súc miệng bằng nước muối ấm
Khả năng kháng khuẩn tự nhiên của muối chắc hẳn chúng ta đều đã biết đến. Đó là lý do vì sao nhiều người sử dụng phương pháp súc miệng bằng nước muối loãng để cải thiện nhiều vấn đề răng miệng trong đó có viêm nha chu.
Người bệnh viêm nha chu nên pha muối sạch vào nước đun sôi để ấm, lưu ý nên pha ít muối, tránh để vị quá mặn có thể khiến men ăn bị ăn mòn. Mỗi ngày sử dụng nước muối ấm để súc miệng khoảng 3 – 5 phút sau khi ăn hoặc khi thấy cơn đau xuất hiện. Cách này sẽ giúp người bệnh giảm thiểu đau nhức rất tốt.
Dùng nước muối pha thật loãng là một cách chữa viêm nha chu tại nhà rất đơn giản mà hiệu quả.
Nước cốt chanh tươi kết hợp muối trắng
Trong nước cốt chanh có chứa hàm lượng vitamin C rất dồi dào nên nếu kết hợp với muối trắng sẽ mang lại công dụng diệt khuẩn rất tốt. Phương pháp này không nên áp dụng cho những vùng răng có vết thương hở vì sẽ gây nên cảm giác đau rát.
Bạn có thể thực hiện bằng cách vắt lấy 1 – 2 thìa nước cốt chanh, thêm vào một chút muối dạng hạt hoặc dạng bột đều được. Hòa tan hỗn hợp rồi dùng tăm bông chấm lên vùng răng bị viêm nha chu. Ngậm giữ nguyên trong miệng khoảng 5 – 7 phút. Sau đó nhổ bỏ nước bọt và súc miệng lại với nước sạch.
Do chanh là loại quả có chứa tính acid tự nhiên nên phương pháp này không nên quá lạm dùng vì có thể gây mòn men răng. Khuyến cáo bạn chỉ nên sử dụng mỗi tuần 2 lần.
Cách chữa viêm nha chu có mủ bằng tinh dầu đinh hương
Đinh dương là dược liệu chữa sâu răng, viêm nha chu, viêm lợi rất phổ biến. Tinh dầu đinh hương góp mặt trong rất nhiều bài thuốc, loại thuốc chữa bệnh răng miệng bởi hiệu quả đã được công nhận bởi rất nhiều người dùng.
Người bệnh viêm nha chu có thể sử dụng tăm bông để thấm tinh dầu đinh hương và chấm vào vùng nướu bị viêm, giữ nguyên khoảng 5 phút rồi súc miệng lại. Mỗi ngày nên sử dụng 2 lần đều đặn để nhanh chóng cải thiện đau nhức, sưng viêm.
Ngoài tinh dầu đinh hương thì dược liệu đinh hương khô cũng có thể sử dụng nếu gia đình bạn sẵn có hoặc dễ dàng tìm mua ở các tiệm thuốc nam. Đinh hương đem nghiền nhỏ thành dạng bột rồi đắp lên vùng nướu răng và giữ nguyên khoảng 5 phút rồi súc miệng lại với nước sạch.
Đinh hương là thành phần quan trọng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh răng miệng
Cách chữa viêm nha chu dân gian sử dụng mật ong
Mật ong là có chứa hàm lượng lớn chất propolis – một loại chất được đánh giá là có hiệu quả giảm viêm nhiễm, nhiễm trùng nướu rất tốt. Mật ong cũng là loại nguyên liệu dễ tìm, dễ dùng và phù hợp với nhiều đối tượng nên đây cũng là một cách chữa viêm nha chu tại nhà phổ biến.
Dùng mật ong cũng khá đơn giản, chỉ cần thoa một lượng mật vừa đủ lên vùng nướu vị bị và ngậm trong khoảng 5 phút. Vùng viêm sẽ nhanh chóng dịu lại và không còn sưng tấy. Lưu ý, với những trường hợp có dấu hiệu sâu răng không nên sử dụng mật ong vì có tính ngọt có thể khiến sâu răng trở nên nặng hơn.
Dùng gừng chữa viêm nha chu
Gừng là một loại dược liệu được dùng rất nhiều trong Đông y. Do có tính ấm và ngăn chặn viêm nhiễm, gừng cũng được sử dụng cho những trường hợp viêm nha chu thể nhẹ.
Bạn có thể sử dụng bằng các đun nước gừng hoặc hãm trà gừng để uống và súc miệng. Gừng đem rửa sạch, thái láy và cho lên bếp đun sôi kỹ với một lượng nước vừa đủ. Nước đun gừng nên uống trong ngày và tránh để qua đêm. Thời điểm tốt nhất để uống nước trà gừng là vào buổi sáng sớm.
Trà gừng vừa có thể làm ấm cơ thể, vừa ngăn ngừa các cơn đau do viêm nha chu gây nên
Cách chữa viêm nha chu tại nhà với cây lược vàng
Cây lược vàng là một loại cây thuốc nam được tìm thấy rất nhiều ở vùng quê Việt Nam. Từ lâu đời, cây lược vàng chữa viêm nha chu hiệu quả đã được rất nhiều người biết đến. Người bệnh bị viêm nha chu có thể sử dụng cây lược vàng như sau:
Lá lược vàng nên chọn loại già, loại có tuổi thọ trên 1 năm sẽ có công dụng tốt nhất.
Rửa sạch và cắt thành sợi rồi đem phơi héo.
Dùng lá dược liệu ngâm với rượu trắng, đổ rượu ngập phần lá và ngâm trong vòng tối thiểu 20 ngày.
Rượu sau khi ngâm xong có thể dùng để ngậm và súc miệng hàng ngày, có tác dụng giảm đau nhức, giảm viêm nhiễm do viêm nha chu gây nên.
Lưu ý, rượu chỉ nên dùng để súc miệng, không nên dùng để uống.
Dùng baking soda
Baking soda cũng thường được sử dụng kết hợp với kem đánh răng để trị hôi miệng và làm trắng răng. Phương pháp này khá đơn giản, lại có tác dụng ngăn chặn sự tấn công của nhiều loại vi khuẩn trong khoang miệng, ngừa viêm lợi nướu và làm sạch mảng bám cực kỳ tốt. Nguyên liệu này có giá thành rất rẻ, dễ kiếm và khá lành tính nên bất kỳ ai cũng có thể sử dụng.
Cách làm này cũng có thể hỗ trợ khắc phục các triệu chứng của viêm nha chu thể nhẹ nên người bệnh hoàn toàn có thể cân nhắc. Bột baking soda có thể dùng độc lập hoặc dùng kết hợp với kem đánh răng bạn đang dùng đều rất tốt. Mỗi ngày đều áp dụng đều đặn bạn sẽ thấy sự hiệu quả sau khoảng 1 tuần sử dụng.
Ăn các loại thực phẩm giàu vitamin C
Tăng cường vitamin C trong thực đơn dinh dưỡng hàng ngày sẽ giúp cơ thể tăng khả năng hấp thu các chất chống oxy hóa, tăng cường khả năng phục hồi tế bào và nhanh chóng cải thiện các triệu chứng sưng, viêm ở vùng lợi nướu.
Các loại thực phẩm giàu vitamin C chủ yếu là trái cây họ cam quýt, quả nho, ổi, kiwi, đu đủ,… Việc ăn uống đầy đủ và đúng tiêu chuẩn dinh dưỡng là một trong những cách chữa viêm nha chu đặc biệt hữu hiệu và bền vững.
Tăng cường các loại thực phẩm giàu vitamin C đặc biệt tốt cho sức khỏe
Khi nào viêm nha chu cần đến gặp bác sĩ
Chữa viêm nha chu tại nhà chỉ phù hợp với những trường hợp bệnh nhẹ, mới khởi phát và chưa có nguy cơ biến chứng. Nếu việc điều trị tại nhà không mang lại hiệu quả rõ rệt hoặc bệnh có dấu hiệu nghiêm trọng hơn người bệnh sẽ cần phải lập tức đến gặp bác sĩ để có phương án điều trị chuyên sâu hơn. Khi gặp phải các trường hợp sau đây, tốt hơn hết người bệnh nên đến gặp bác sĩ ngay lập tức:
Túi nha chu có dấu hiệu hình thành chất mủ: Việc hình thành mủ ở các tổ chức nha chu là dấu hiệu bệnh đã tiến triển đến giai đoạn nặng và có nguy cơ biến chứng rất cao. Các túi mủ này chứa rất nhiều vi khuẩn, một khi dịch mủ bị phát tán sẽ lan rộng vi khuẩn rất nhanh.
Vùng nướu, vùng niêm mạc có dấu hiệu bị áp xe: Nếu xuất hiện khối áp xe bắt buộc phải được điều trị khẩn cấp tại phòng khám, bệnh viện uy tín. Nhiều trường hợp vẫn cố điều trị tại nhà không những bệnh không khỏi còn khiến trầm trọng hơn vì vết thương vẫn sẽ tiếp tục bộc phát về sau.
Răng bị lung lay, nhạy cảm khi ăn uống: Răng bị lung lay là do viêm nha chu đã trở nặng khiến xương ổ răng bị tiêu biến, nguy hiểm hơn người bệnh sẽ bị mất răng vĩnh viễn. Khi bị mất răng người bệnh bắt buộc phải trồng lại một chiếc răng thay thế khác nếu không sẽ ảnh hưởng đến toàn hàm nhai.
Viêm nha chu là bệnh lý răng miệng phổ biến nhất hiện nay, có rất nhiều trường hợp người bệnh chưa muốn đến phòng khám hoặc các triệu chứng chưa thực sự rõ ràng. Với những trường hợp này, người bệnh có thể áp dụng các cách chữa viêm nha chu tại nhà đơn giản như trên. Hãy lưu lại và sử dụng cho chính bạn và người thân khi cần thiết!
Cạo vôi răng thông thường 6 tháng nên thực hiện 1 lần tại bệnh viện hoặc các trung tâm nha khoa uy tín. Bạn sẽ không phải lo lắng về bênh viêm nướu, viêm nha chu, hôi miệng, chảy máu chân răng.... nếu đi cạo vôi răng đúng định kỳ
Bác sĩ chuyên khoa Răng Hàm Mặt cho biết vôi răng còn gọi là cao răng được hình thành từ mảng bám đã cứng lại. Thành phần chủ yếu của vôi là các chất khoáng, vi khuẩn, thức ăn bám quanh răng. Vôi thường tập trung nhiều quanh chân răng gây mất thẩm mỹ và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe răng miệng.
Thời gian đầu mới hình thành, vôi răng rất mềm. Trải qua một thời gian lắng đọng của canxi và vi khuẩn, vôi trở nên cứng chắc và bám chặt vào chân răng dẫn tới viêm mô quanh răng, viêm nha chu, tiêu xương, tụt lợi, rụng răng sớm...
Để hạn chế tác hại của vôi răng, bác sĩ khuyên mọi người nên thường xuyên đánh răng để lấy hết mảng bám và ngăn ngừa vôi xuất hiện. Khi thấy vôi bắt đầu hình thành quanh chân răng với đặc điểm là những mảng bám sẫm màu không trơn láng như cấu trúc răng bình thường, cần đến các cơ sở nha khoa để làm sạch vôi.
Cạo vôi răng ảnh hưởng gì không?
Trên thực tế nhiều người lo ngại cạo vôi răng sẽ làm tổn hại men răng. Bác sĩ khẳng định việc làm sạch vôi răng định kỳ đúng chỉ định không ảnh hưởng gì đến men răng. Trước kia các nha sĩ thường lấy vôi răng bằng dụng cụ cầm tay nên có nhiều hạn chế như không thể lấy hết vôi và dễ làm tổn thương nướu. Hiện nay nhiều cơ sở nha khoa đã áp dụng công nghệ lấy vôi răng bằng sóng siêu âm làm bể mảng vôi và được đưa ra ngoài dễ dàng.
Sử dụng sóng siêu âm giúp lấy vôi răng triệt để ở những vị trí sâu dưới nướu răng mà không tác động trực tiếp vào men răng, nhờ đó hạn chế được những thương tổn về răng và bệnh viêm nha chu. Sau khi lấy sạch vôi, bác sĩ sẽ đánh bóng lại bằng những dụng cụ thích hợp nhằm làm sạch những mảng vôi còn sót lại đồng thời làm bóng bề mặt răng, ngăn vôi bám trở lại.
Bao lâu nên cạo vôi răng 1 lần
Bác sĩ khuyên tốt nhất nên cạo vôi răng định kỳ 6 tháng một lần để bảo vệ sức khỏe răng miệng và phòng bệnh nha chu. Đây là việc rất cần thiết đối với mọi người ở mọi lứa tuổi, đặc biệt bệnh nhân bị suy thận, tiểu đường càng cần làm sạch vôi thường xuyên để tránh những biến chứng nguy hiểm của bệnh nha chu.
Không giống như răng hàm, răng cửa thường mọc ở vị trí dễ nhận diện và gây chú ý. Chính vì thế, răng cửa thường được coi là “bộ mặt” của hàm răng. Do đó, việc sở hữu răng cửa chắc khỏe và đều đẹp luôn được chú ý. Mặc dù vậy, vẫn có nhiều trường hợp bạn xuất hiện tình trạng sâu răng cửa. Vậy răng cửa bị sâu là do đâu? Điều trị thế nào? Hãy cùng tìm hiểu với Phú Hòa Luxury nhé.
Nguyên nhân răng cửa bị sâu
Có rất nhiều nguyên nhân khiến gây ra tình trạng sâu răng cửa. Các nguyên nhân thường gặp là dưới đây.
Do thói quen ăn uống không khoa học
Với tình trạng thức khuya diễn ra ngày càng thường xuyên ở đa số đối tượng. Điều này làm xuất hiện như cầu ăn đêm ở con người. Từ đó làm thói quen ăn uống của con người dần thay đổi. Ngoài ra, số lượng những món ăn vặt như bánh, kẹo có chứa hàm lượng đường cao cực kỳ phổ biến. Chính vì thế, tình trạng ăn uống không khoa học đã làm xuất hiện tình trạng răng cửa bị sâu.
Dùng bàn chải đánh răng quá cứng hoặc dùng tăm xỉa răng
Sau bữa ăn, Mọi người thường có thói quen dùng tăm để xỉa răng. Theo những nghiên cứu gần đây, việc xỉa răng bằng tăm sẽ làm các kẽ răng mở rộng. Từ đó các mảng bám thức ăn sẽ dễ dàng đọng lại trên kẽ răng tạo cơ hội cho vi khuẩn phát triển.
Ngoài ra, việc sử dụng bàn chải quá cứng trong chăm sóc răng cũng có thể gây sâu răng. Các bản chải quá cứng không chỉ khó làm sạch sâu vào từng kẽ răng. Chúng còn gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến nướu và lợi răng. Nó khiến việc răng sẽ yếu đi và dễ bị vi khuẩn sâu răng tấn công hơn.
Cách chăm sóc răng miệng không đúng
Việc chăm sóc răng miệng không đúng cách cũng gây ra tình trạng sâu răng. Không giống như răng hàm, răng cửa mọc ở phía trước khung hàm. Qua đó, chia răng là 2 mặt là mặt ngoài và mặt trong. Có rất nhiều người khi đánh răng thường chỉ tập trung vệ sinh mặt ngoài và trên răng. Mà lại quên mất mặt trong răng cửa. Điều này là cực kỳ nguy hiểm khi đây là khu vực dễ để lại các mảng bám thức ăn nhất.
Ngoài ra, sử dụng nước súc miệng không đúng cách cũng có thể gây ra tình trạng sâu răng. Với nước súc miệng, bạn nên súc miệng ít nhất từ 30 giây cho đến 1 phút. Kết hợp với sử dụng lưỡi đưa nước súc miệng đến các răng. Nhờ đó, nước súc miệng sẽ được thẩm thấu qua kẽ răng và cho được kết quả tốt nhất.
Các bệnh về răng miệng
Ngoài những nguyên nhân chủ quan bên trên. Một số nguyên nhân có thể xuất hiện do các bệnh răng miệng như: tụt nướu, viêm lợi….Những bệnh này có thể tạo điều kiện cho các mảng bám thức ăn. Từ đó mà gây ra răng cửa bị sâu.
Răng hàm sâu vỡ chỉ còn chân răng phải làm sao?
Răng hàm sâu vỡ chỉ còn chân răng là tình trạng sâu răng hàm thường gặp. Nó là nguyên nhân gây nên rất nhiều biến chứng nguy hiểm đến sức khỏe con người.
Các cách trị sâu răng cửa hiệu quả
Tùy thuộc vào từng trường hợp sâu răng cửa mà nha sĩ có cách điều trị khác nhau cho phù hợp.
Trường hợp sâu răng cửa nhẹ
Hàn trám răng
Là phương pháp được sử dụng trong trường hợp răng sâu mới chớm, khi vi khuẩn chưa xâm nhập sâu. Hàn trám răng sử dụng chất liệu Composite hoặc amalgam để khôi phục lại răng gốc về trạng thái ban đầu.
Khôi phục được răng gốc về nguyên bản
Chi phí điều trị thấp
Nhược điểm của hàn trám răng
Miếng trám có thể biến đổi màu sau một thời gian sử dụng gây mất thẩm mỹ.
Sử dụng những đồ quá nóng hoặc quá lạnh có thể gây ảnh hưởng đến miếng trám răng.
Quy trình trám răng sâu chuẩn diễn ra như thế nào?
Quy trình trám răng sâu diễn ra trong điều kiện vô trùng, tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế và máy móc hiện đại.
Bọc răng sứ
Trong những trường khi vi khuẩn sâu răng đã thâm nhập sâu hơn nhưng vẫn còn khả năng khôi phục răng gốc. Bọc răng sứ sẽ là phương pháp được các nha sĩ lựa. Bằng cách sử dụng những mão răng sứ chụp lên bên trên răng gốc.
Ưu điểm của bọc răng sứ
Khôi phục lại khả năng ăn uống bình thường
Có nét thẩm mỹ cao hơn rất nhiều với so với phương pháp trám răng
Độ bền tốt hơn so với hàn trám răng
Nhược điểm của bọc răng sứ
Bọc răng sứ khiến độ nhạy cảm của răng giảm đi. Điều này có thể ảnh hưởng đến cảm nhận thức ăn.
Chi phí cao hơn so với hàn răng
Khả năng ăn chỉ khôi phục 80-90%. Cùng với đó, bạn không thể ăn đồ quá cứng vì có thể ảnh hưởng đến chất lượng răng.
Yêu cầu phải mài răng gốc, điều này có thể khiến chân răng yếu đi rất nhiều.
Trường hợp răng cửa bị sâu nặng
Trong những trường hợp răng cửa bị sâu không còn khả năng khôi phục. Lúc này, nha sĩ sẽ quyết định nhổ răng để tránh ảnh hưởng đến răng xung quanh. Sau khi đã loại bỏ hoàn toàn chiếc răng sâu khỏi khoang miệng. Nha sĩ sẽ yêu cầu bạn tiến hành trồng lại răng. Trên thị trường hiện nay có 3 phương pháp trồng răng chính sau:
Trồng răng bằng hàm tháo lắp
Trồng răng bằng phương pháp cầu răng sứ
Trồng răng bằng phương pháp cấy ghép implant
Mỗi phương pháp sẽ có ưu và nhược điểm khác nhau. Bạn có thể lựa chọn phương pháp nào phù hợp với bản thân nhất.
Ưu điểm của trồng lại răng
Khôi phục lại khả năng ăn uống bình thường
Giữ nét thẩm mỹ cao
Hạn chế được sự tiêu biến của hàm
Nhược điểm của trồng lại răng sau khi nhổ
Chi phí cao và không có khả năng khôi phục răng gốc
Mỗi phương pháp trồng răng sẽ có mức độ khôi phục lại khác nhau
Trồng răng giả có đau không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Để biết đó là những yếu tố nào, chúng ảnh hưởng ra sao. Mời bạn theo dõi bài viết ngay sau đây.
Trồng răng giả là gì? Có nên trồng răng giả không?
Trồng răng giả là phương pháp phục hình răng đã mất. Được áp dụng trong các trường hợp mất răng do tai nạn, chấn thương, bẩm sinh. Hoặc do việc nhổ răng bắt buộc. Những người bị mất 1 răng, vài răng, hay mất răng toàn hàm đều có thể sử dụng phương pháp này.
Để trả lời câu hỏi có nên trồng răng giả không, hãy xem xét một chút đến hậu quả của việc mất răng. Mất răng gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ, nó khiến bạn không thể tự tin khi giao tiếp vì hàm răng thiếu chiếc. Bên cạnh đó, khả năng ăn nhai, phát âm của bạn cũng sẽ bị hạn chế. Vì những khoảng trống mà chiếc răng mất này để lại. Nếu bạn để khoảng trống này quá lâu, theo thời gian, mật độ xương hàm tại vị trí này sẽ giảm sút. Gây nên tình trạng tiêu xương hàm. Làm cung hàm của bạn bị lệch và khuôn mặt mất đi sự cân đối, hài hòa.
Trồng răng giả sẽ giúp bạn lấp đầy những khoảng trống, cải thiện thẩm mỹ. Giúp bạn thực hiện chức năng ăn nhai và phát âm dễ dàng hơn. Tình trạng tiêu xương cũng không xảy ra. Chính vì thế việc bạn trồng răng giả là điều hoàn toàn cần thiết khi bị mất răng.
Các phương pháp trồng răng giả hiện nay
Trồng răng giả bằng cấy ghép implant
Trồng răng giả bằng cấy ghép implant là phương pháp trồng răng tiên tiến và hiện đại nhất hiện nay. Phương pháp này có thể áp cho hầu hết các trường hợp mất răng. Từ mất 1 chiếc, vài chiếc đến toàn hàm.
Trồng răng giả bằng cấy ghép implant sử dụng một trụ răng bằng Titanium có khả năng tương thích với xương hàm thật. Kết hợp cùng vít Abutment chắc chắn và mão sứ có hình dáng giống răng thật. Để tạo nên một chiếc răng có đầy đủ chức năng như răng đã mất. Quá trình cấy ghép implant ứng dụng nhiều công nghệ nha khoa hiện đại. Cho kết quả phục hình cao và tuổi thọ sử dụng răng lâu dài.
Trồng răng giả bằng cầu răng sứ
Cầu răng sứ là phương pháp sử dụng các mão sứ và trụ răng thật để phục hình chiếc răng đã mất. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp mất 1 răng hoặc 1 vài răng ở vị trí kế cận nhau.
Khi thực hiện phương pháp cầu răng sứ, các bác sĩ sẽ phải mài nhỏ trụ răng thật. Để có thể gắn mão sứ lên trên. Chính vì vậy, nguy cơ bị tụt nướu, viêm chân răng rất dễ xảy ra khi bác sĩ thực hiện không đủ tay nghề. Thời gian sử dụng cầu răng sứ không lâu bằng implant. Và sau một thời gian, người làm cầu răng thường phải đến nha khoa để thay cầu răng mới. Nhằm hạn chế những biến chứng tiêu cực có thể xảy ra.
Trồng răng giả bằng hàm tháo lắp
Trồng răng giả bằng hàm tháo lắp là phương pháp trồng răng truyền thống. Nó sử dụng một hàm răng có hình dáng giống hàm thật để phục hình những chiếc răng đã mất.
Hàm giả tháo lắp gồm 3 thành phần là răng giả, nền hàm và móc kim loại. Khi sử dụng phương pháp trồng răng này. Người trồng không cần phải đảm bảo các điều kiện về khung xương hàm, mật độ xương hay sức khỏe. Cách sử dụng hàm tháo lắp cũng rất đơn giản. Tuy nhiên, thời gian sử dụng của loại hàm này tương đối thấp và nếu bạn dùng chúng trong thời gian dài. Thì sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe răng miệng. Trồng răng giả bằng hàm tháo lắp cũng đem đến nhiều cảm giác khó chịu hơn so với cầu răng hay cấy ghép implant.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trồng răng giả có đau không
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc trồng răng giả có đau không. Cụ thể, các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: tình trạng răng miệng, khả năng chịu đau của bệnh nhân. Tay nghề bác sĩ, công nghệ trồng răng.
Tình trạng răng miệng của người trồng răng
Có một số người cho rằng, tình trạng răng miệng của người trồng răng sẽ không ảnh hưởng đến việc họ có cảm giác đau hay không. Tuy nhiên, trên thực tế, nếu như răng miệng bạn có quá nhiều bệnh lý. Thì bạn bắt buộc phải điều trị trước khi trồng răng. Và chính quá trình điều trị này sẽ đem đến cảm giác đau cho bạn. Còn nếu răng miệng bạn hoàn toàn khỏe mạnh. Thì bạn sẽ không phải điều trị và cảm giác đau sẽ không xảy ra.
Khả năng chịu đau của bệnh nhân
Nói một cách khoa học, khả năng chịu đau của bệnh nhân chính là mức độ nhạy cảm của người trồng trước những tác động của bác sĩ lên răng. Khả năng chịu đau của từng người khác nhau sẽ khác nhau. Nếu bạn chịu đau tốt thì bạn sẽ không có cảm giác gì khi trồng răng. Còn với những ai chịu đau kém hơn sẽ cảm thấy đau hơn.
Tay nghề bác sĩ
Tay nghề bác sĩ cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc trồng răng giả có đau không. Cụ thể, nếu bác sĩ trồng răng có tay nghề tốt, nhiều kinh nghiệm thì các kỹ thuật sử dụng trong quá trình trồng sẽ chính xác. Không tác động và không gây tổn thương vào các mô mềm, các vùng răng không liên quan. Từ đó giúp quá trình trồng răng diễn ra an toàn và bạn sẽ không có cảm giác đau. Còn nếu bạn chọn các bác sĩ không có chuyên môn, thì ngoài việc bạn cảm thấy đau trong quá trình trồng răng. Kết quả trồng răng cũng sẽ rất khó được đảm bảo. Nguy cơ xảy ra biến chứng sau trồng là rất cao.
Công nghệ trồng răng
Với các đơn vị nha khoa sử dụng công nghệ trồng răng tiên tiến và hiện đại. Ngoài việc hiệu quả trồng răng được nâng cao, thì mức độ chính xác và các tác động của chúng cũng được kiểm soát chặt chẽ. Nhờ vậy mà cảm giác đau đớn hay khó chịu của bạn sẽ được hạn chế ở mức tối đa.
Trong khi đó, những nha khoa không sử dụng công nghệ trồng răng hiện đại. Thì các thao tác chủ yếu là thủ công, do con người thực hiện. Nên rất khó để có thể kiểm soát. Chính vì vậy, hiện tượng đau khi trồng răng rất dễ xảy ra.
Đối với với cấy ghép implant
Để có thể cấy ghép implant, các bác sĩ sẽ phải mở vùng nướu để đặt trụ implant. Và phải khâu chúng lại sau khi quá trình đặt trụ kết thúc. Tuy nhiên, không phải vì hai lý do này mà bạn có thể kết luận cấy ghép implant gây đau. Vì trong quá trình cấy ghép implant, các bác sĩ sẽ sử dụng một lượng thuốc tế vừa đủ. Để bạn không có cảm giác đau đớn trong quá trình thực hiện. Chưa kể đến, cấy ghép implant còn sử dụng công nghệ và máy móc hiện đại. Các thao tác có độ chính xác đến 100%. Vậy nên, trong suốt quá trình thực hiện bạn sẽ không có cảm giác gì. Sau khi hết tác dụng của thuốc tê, bạn sẽ có cảm giác đau nhẹ. Cảm giác đau này sẽ giảm dần và biến mất sau 24h, khi quá trình trồng răng kết thúc.
Đối với cầu răng sứ
Muốn trồng răng bằng cầu răng sứ, bạn bắt buộc phải mài trụ răng thật. Quá trình mài trụ răng này sẽ làm tổn thương cấu trúc răng. Gây nên cảm giác đau cho người trồng. Theo thời gian, việc mài răng sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng răng thật, chất lượng cầu răng sứ được lắp vào. Nó gây nên nhiều ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe răng miệng và đem đến cảm giác đau đớn nặng hơn.
Đối với hàm giả tháo lắp
Với hàm giả tháo lắp, bạn đơn giản chỉ lắp một chiếc hàm giả vào vị trí mất răng. Chính vì thế sẽ không xuất hiện bất kỳ cảm giác đau đớn nào. Tuy nhiên, như đã đề cập đến ở phần trên. Sử dụng hàm giả tháo lắp sẽ gây nên rất nhiều khó khăn trong ăn uống và giao tiếp. Khiến bạn dễ bị mắc các bệnh lý về răng miệng. Nên nếu chọn phương pháp này, bạn cần phải cân nhắc thật kỹ.
Trong 3 phương pháp trồng răng này, thì cấy ghép implant là phương pháp an toàn và ít gây đau nhất. Ngoài ra thời gian sử dụng của răng implant cũng đảm bảo nhất. Thời gian này có thể lên đến vài chục năm nếu bạn có cách chăm sóc và vệ sinh răng hợp lý.
Mong rằng với những thông tin về các phương pháp trồng răng giả cũng như lời giải đáp trồng răng giả có đau không. Bạn đã biết thêm nhiều thông tin hữu ích.
Nhổ răng khôn ở đâu uy tín luôn là câu hỏi gây phân vân với nhiều người. Theo dõi bài viết dưới đây để có cho mình một địa chỉ an toàn, tin cậy ngay nhé.
Các biến chứng xảy ra khi không tìm hiểu nhổ răng khôn ở đâu uy tín
Bị mọc răng khôn là nỗi ám ảnh của những ai đã từng trải qua. Suy giảm sức khỏe, không tập trung được trong công việc và học tập. Nếu như không chữa trị kịp thời thì sẽ gây nên nhiều biến chứng khó lường. Vì vậy nhổ răng khôn ở đâu uy tín là điều mà nhiều người quan tâm hiện nay.
Nhổ răng khôn là một tiểu phẫu nhưng vì vị trí răng mọc khá phức tạp nên cần những bác sĩ có tay nghề cứng thực hiện. Quá trình thăm khám ban đầu không cẩn thận, kỹ thuật tiến hành chưa chuẩn xác. Sẽ gây ra những biến chứng sau khi nhổ răng khôn. Theo đó, có thể kể đến những biến chứng sau đây:
Chảy máu nhiều giờ
Nguyên nhân xuất phát vì khi nhổ răng ở vị trí nền u máu xương hàm, vết thương nhổ bị rách. Hay việc uống rượu bia sau khi tiểu phẫu. Không ngậm chặt bông để cầm máu. Thông thường, sau 30 phút máu sẽ chảy ít dần lại và ngừng hẳn. Sau khi lấy răng tầm 30 phút đến 45 phút mà máu không ngừng chảy. Bệnh nhân cần đến nha khoa kiểm tra.
Tổn thương dây thần kinh
Răng chứa rất nhiều dây thần kinh quan trọng. Trong quá trình loại bỏ răng khôn mà không cẩn thận, ảnh hưởng đến dây thần kinh. Nó sẽ gây nên một số triệu chứng như ngứa ran miệng, lưỡi, cằm, nướu.
Nhiễm khuẩn sau khi nhổ răng
Dù máy móc có hiện đại, nhưng dụng cụ nha khoa không được khử trùng trước khi lấy răng sẽ gây ra nhiễm khuẩn. Nếu gặp phải triệu chứng này, bạn cần phải đi khám ngay lập tức. Để có thể ngăn chặn nhiễm khuẩn lan rộng. Hậu quả nặng nề nhất là gây nhiễm trùng máu và tử vong sau đó.
Khô ổ cắm răng
Sau khi nhổ răng, xuất hiện cục máu đông ở ổ cắm răng. Nếu cục máu đông không phát triển ở ổ cắm răng, hoặc mọc sai vị trí sẽ gây khô ổ cắm răng. Biến chứng này sẽ làm người bệnh gặp khó khăn khi ăn uống, sức khỏe suy giảm.
Nhổ răng khôn ở đâu uy tín?
Muốn tìm nhổ răng khôn ở đâu uy tín cần dựa vào các yếu tố
Các yếu tố để đánh giá một đơn vị nha khoa uy tín cần dựa vào: Chất lượng đội ngũ bác sĩ nha khoa có chuyên nghiệp, tận tâm hay không? Cơ sở đó có ap dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực nha khoa? Hay làm việc chuyên nghiệp, thân thiện và có trách nhiệm hay không?.
Nhu cầu về sử dụng dịch vụ y tế, đặc biệt là nha khoa, chăm sóc răng miệng được người dân ngày càng quan tâm. Có rất nhiều phòng khám nha khoa được thành lập trên cả nước. Đặc biệt là các tỉnh thành lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Không phải ai lớn cũng sẽ có răng khôn, cũng không phải răng khôn mọc là phải nhổ. Nếu như không may mắn có chiếc răng số 8 mọc nghiêng, mọc lệch thì hãy đến nha khoa uy tín để được điều trị. Giờ thì bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi: nhổ răng khôn ở đâu uy tín, không để lại biến chứng rồi chứ? Hy vọng bạn sẽ có được một lựa chọn phù hợp và chính xác.
Làm răng sứ răng cửa thường được áp dụng trong trường hợp nào, có ảnh hưởng gì không? Và mức giá làm răng sứ cửa như thế nào? Đó chính là một số những câu hỏi mà đang có rất nhiều người đang băn khoăn. Những bạn có chung thắc mắc trên có thể cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Những trường nên bọc răng sứ 2 răng cửa
Răng cửa của bạn bị vỡ, mẻ
Răng cửa bị thưa, nhỏ, hay ố màu
Răng cửa bị hô
Việc làm răng sứ răng cửa có gây ảnh hưởng gì không ?
Giá làm răng sứ cửa bao nhiêu?
Những trường nên bọc răng sứ 2 răng cửa
Răng cửa chính là những (thường là 2) chiếc răng được đặt ở “mặt tiền” hàm răng của mỗi người. Chính vì vậy, những người ngoài sẽ có thể dễ dàng quan sát và nhìn thấy chúng. Nên khi chúng có khuyết điểm sẽ khiến cho chúng ta thường mất tự tin mỗi khi nói, giao tiếp…
Lúc này, việc làm răng sứ răng cửa sẽ là một giải pháp giúp bạn khắc phục nhược điểm đó. Vậy với những trường hợp như thế nào chúng ta thì mới nên làm răng sứ cửa?
Răng cửa của bạn bị vỡ, mẻ
Khi không may răng bị vỡ, mẻ thì việc làm răng sứ chính là một giải pháp tuyệt vời. Chúng sẽ giúp bạn có thể khắc phục tình trạng này được hiệu quả, an toàn nhất. Giúp đảm bảo phục hồi được về cả tính thẩm mỹ cũng như chức năng khác của răng.
Răng cửa bị thưa, nhỏ, hay ố màu
Với những trường hợp răng cửa bị thưa, nhỏ, hay ố màu sẽ gây mất thẩm mỹ của hàm răng. Khi răng bị thưa, người ngoài sẽ nhìn thấy rõ được phần khe giữa hai răng, rất mất thẩm mỹ. Người có răng vàng ố sẽ không thực sự thoải mái, tự tin khi giao tiếp, cười với người khác.
Riêng với trường hợp răng thưa, chúng không chỉ gây mất thẩm mỹ cho hàm răng của bạn. Mà chúng còn có thể gây nên những ảnh hưởng đến chức năng ăn, nhai… của bạn nữa. Chúng có thể khiến thức ăn hằng ngày dễ mắc vào kẽ răng, từ đó gây bệnh lý về răng. Vì vậy, lúc này việc làm sứ răng cửa sẽ là giải pháp giúp bạn khắc phục chúng hiệu quả.
Răng cửa bị hô
Răng cửa hô cũng là tình trạng tương đối phổ biến cũng như thường gặp phải. Tình trạng này, gây mất thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến việc ăn nhai của bạn. Thậm chí, nếu để tình trạng này trong một thời gian dài mà không được khắc phục sẽ có thể gây nên những bệnh về răng. Tình trạng sai khớp cắn cũng sẽ vì vậy mà trở nên ngày một nghiêm trọng hơn.
Lúc này, việc làm răng sứ cửa bị hô sẽ chính là một trong những giải hoàn hảo của bạn. Chúng sẽ giúp bạn khắc phục răng bị hô hiệu quả mang đến bạn một hàm răng thẩm mỹ. Đồng thời đảm bảo được chức ăn ăn uống, tránh những ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra.
Việc làm răng sứ răng cửa có gây ảnh hưởng gì không ?
Theo các chuyên gia, răng người có cấu tạo gồm 3 phần gồm: men răng, ngà răng, và tủy răng. Trong khi đó, men răng hề không có mạc, nguồn cung cấp dây thần kinh vào bên trong. Nên tùy thuộc vào phương pháp bạn chọn sử dụng làm răng mà chúng có những tác động nhất định
Chẳng hạn khi bạn thực hiện phương pháp bọc răng sứ thì cần phải mài răng đi cho nhỏ hơn. Tuy nhiên, phần được mài sẽ chỉ là phần men răng ở bên ngoài của chiếc răng đó mà thôi.
Nên khi mài phần men răng này đi, sau đó được bọc lại với mão sứ chất lượng, tiêu chuẩn. Thì chúng sẽ hoàn toàn không gây nên những ảnh hưởng gì đến chức năng, tuổi thọ của răng.
Qua đó có thể thấy rằng, việc làm răng sứ hoàn toàn không gây ảnh hưởng gì đến răng bạn. Ngược lại, bọc răng sứ còn giúp bảo vệ cho răng thật tốt hơn, mang đến thẩm mỹ cao hơn. Qua đó, giúp mang đến cho bạn một hàm răng đẹp cùng nụ cười tươi sáng và tự tin hơn.
Giá làm răng sứ cửa bao nhiêu?
Những lợi ích tuyệt vời của việc làm răng sứ cửa mang lại là điều không phải bàn cãi. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều người còn băn khoăn về mức giá làm răng sứ cửa bao nhiêu? Từ đó, khiến họ trần trừ trong việc đi làm để khắc phục triệt để những nhược điểm của chúng.
Hơn nữa, chúng tôi còn mang đến cho quý khách hàng chế độ bảo hành hết sức bền vững. Nên đảm bảo giúp việc làm răng sứ răng cửa cho quý khách an toàn, hiệu quả, giá thành tốt. Nhờ đó, mang đến cho quý khách một hàm răng thẩm mỹ, cùng sự tự tin trong giao tiếp.