Nhận biết và phân tích được hình tượng tác giả Nguyễn Trãi trong văn bản 1
"Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp"
QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ HỌC TẬP : Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự ghiệp
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu Ức Trai, quê gốc ở làng Chi Ngại (nay thuộc huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương), nhưng lớn lên cùng gia đình ở làng Nhị Khê, Thường Tín, Hà Nội.
- Thân phụ là Nguyễn Phi Khanh, đỗ Thái học sinh dưới triều Trần. Thân mẫu là Trần Thị Thái - con quan tư đồ Trần Nguyên Đán.
- Năm 1400, Nguyễn Trãi thi đỗ Thái học sinh và làm quan cùng cha dưới triều Hồ.
- Năm 1407, triều Hồ sụp đổ, giặc Minh bắt ông và cha đưa về Trung Quốc.
- Khoảng năm 1423, Nguyễn Trãi tìm vào Lam Sơn theo giúp Lê Lợi và dâng Bình Ngô sách.
- Năm 1427, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế và giao cho Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo.
- Năm 1437, ông xin về ở ẩn tại Côn Sơn. Đến năm 1440, vua Lê Thái Tông mời ông ra giúp nước.
- Năm 1442, Nguyễn Trãi bị bọn gian thần vu cho tội giết vua và phải chịu thảm án "tru di tam tộc".
- Năm 1464, vua Lê Thánh Tông mới minh oan cho Nguyễn Trãi.
- Năm 1980, Nguyễn Trãi được tổ chức UNESCO vinh danh là "Danh nhân văn hóa thế giới".
*Nội dung thơ văn
- Thơ văn Nguyễn Trãi phong phú, đa dạng về đề tài, cảm hứng; giàu giá trị tư tưởng và đậm tính trữ tình. Nổi bật trong các tác phẩm của ông là tư tưởng nhân nghĩa, tình yêu thiên nhiên và những ưu tư về thế sự.
*Đặc điểm nghệ thuật
- Thơ văn Nguyễn Trãi kết tinh nhiều thành tựu nghệ thuật đặc sắc; góp phần quan trọng vào sự phát triển, hoàn thiện một số thể loại văn học trung đại Việt Nam: văn chính luận, thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm.
+ Văn chính luận Nguyễn Trãi, đặc biệt là những thư từ bút chiến, văn kiện ngoại giao với nhà Minh luôn đạt đến trình độ mẫu mực.
+ Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi hầu hết được sáng tác bằng các thể thơ Đường luật, đạt tới sự nhuần nhuyễn, điêu luyện; ngôn ngữ cô đúc, nghệ thuật tả cảnh, tả tình tinh tế, tài hoa.
+ Thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi được đánh giá là đỉnh cao của dòng thơ quốc âm (tiếng Việt) thời trung đại.
- Thơ văn Nguyễn Trãi xứng đáng là tập đại thành của năm thế kỉ văn học trung đại Việt Nam tính đến mốc thế kỉ XV.
* Các tác phẩm chính
- Văn chính luận: Quân trung từ mệnh tập,...
- Thơ chữ Hán: Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác, Chu trung ngẫu thành, Tự thán, Thần Phù khải khẩu,...
- Thơ chữ Nôm: Quốc âm thi tập,...
- Nguyễn Trãi không chỉ là người anh hùng dân tộc mà còn là một nhà văn hóa khai sáng, một nhà văn, nhà thơ. Những đóng góp của ông đã tạo ra bước ngoặt mới trong lịch sử phát triển của văn hóa, văn học Việt Nam:
+ Nguyễn Trãi có công rất lớn trong việc giúp Lê Lợi xây dựng một đường lối chính trị và quân sự đúng đắn ngay từ khi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Những đóng góp về văn học của Nguyễn Trãi là hết sức to lớn, có giá trị mở đầu cho nhiều truyền thống quý báu của văn học dân tộc.
BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ: VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM GỌN NHỮNG THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ "NGUYỄN TRÃI"
GIAO NHIỆM VỤ: LÀM VIỆC THEO NHÓM, CÁC NHÓM PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ VẼ SƠ ĐỒ DỰA VÀO NHỮNG THÔNG TIN GV CUNG CẤP
Đầu tiên, hãy xác định chủ đề cần phác họa trong sơ đồ tư duy. Sơ đồ tư duy bao gồm một chủ đề chính ở trung tâm và các nhánh nhỏ xung quanh được phát triển từ chủ đề chính đó. Các bạn liệt kê những từ khóa liên quan rồi lựa chọn một từ khóa bao hàm nội dung của các từ khóa còn lại. Đó chính là từ khóa chủ đề mà chúng ta đang tìm kiếm.
VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY BẰNG BẢN ĐIỆN TỬ
Cần chuẩn bị:
– Máy tính (Máy tính PC, laptop, máy tính bảng, điện thoại).
– Ứng dụng, phần mềm để vẽ sơ đồ tư duy.
– Mạng Internet để sử dụng các trang vẽ sơ đồ tư duy trực tuyến.
Chọn một trong số các sơ đồ bản điện tử dưới đây do GV cung cấp để trình bày, cũng có thể chọn các sơ đồ khác.
Sơ đồ tư duy gồm các dạng cơ bản như sơ đồ hình cây, sơ đồ bong bóng, sơ đồ đơn luồng, sơ đồ đa luồng, sơ đồ dấu ngoặc,…Tuy có nhiều loại sơ đồ tư duy khác nhau nhưng điểm chung các sơ đồ tư duy đều có cấu tạo gồm 3 phần: Chủ đề chính, nhánh phụ, từ khóa liên kết.
Chủ Đề Chính
Chủ đề chính là phần chủ đạo luôn nằm ở trung tâm sơ đồ tư duy. Tại đây, các bạn có thể dùng hình ảnh minh họa hay sử dụng kích thước, màu sắc của chữ viết nổi bật hơn so với các thông tin còn lại. Chủ đề chính phải bám sát mục tiêu cần ghi nhớ. Không sử dụng các từ tối nghĩa hoặc các hình ảnh không liên quan đến nội dung.
Nhánh Phụ
Nhánh phụ được phát triển và vẽ nối tiếp từ chủ đề trung tâm. Hãy đảm bảo bạn có một khoảng trống đủ rộng để triển khai các nhánh phụ .Tùy vào độ phức tạp của sơ đồ tư duy mà nhánh phụ có thể phân chia thành nhiều lớp như nhánh phụ 1, nhánh phụ 2,…Sơ đồ tư duy luôn hoạt động theo nguyên tắc liên kết thứ cấp: Nhánh phụ 1 triển khai thông tin cho chủ để chính, nhánh phụ 2 triển khai thông tin cho nhánh phụ 1,… Khi vẽ nhánh phụ, các bạn nên vẽ nhánh đường cong thay vì đường thẳng. Điều này giúp sơ đồ tư duy vừa mềm mại, đẹp mắt vừa giúp các bạn tiết kiệm được khá nhiều diện tích xung quanh.
Từ Khóa Liên Kết
Đây là nội dung diễn giải từ chủ đề chính đến nhánh phụ. Từ khóa liên kết cần ngắn gọn và truyền tải thông tin rõ ràng. Mỗi nhánh không nên sử dụng quá nhiều từ khóa. Trong trường hợp từ khóa liên kết dài hơn đường vẽ hoặc hình dạng nhánh phụ, bạn có thể thay thế bằng các ký hiệu hay các từ viết tắt theo ý hiểu của bản thân.
Ngoài chức năng hỗ trợ khả năng ghi nhớ, sơ đồ tư duy còn được ví như một “tác phẩm nghệ thuật” phản ánh phong cách cá nhân của người vẽ. Hãy làm sơ đồ tư duy của bạn thu hút hơn bằng cách trang trí sao cho thật bắt mắt. Hình ảnh là một kênh thông tin rất tốt được não bộ nhanh chóng ghi lại. Chính vì vậy, chúng ta nên sử dụng những hình ảnh trực quan sinh động để sơ đồ tư duy có thể kích thích não bộ một cách tối đa.
BƯỚC 3: THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY DỰA VÀO CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG
BƯỚC 4: THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
NẠP SP TRƯỚC KHI ĐẾN LỚP LÊN LINK PALLET CỦA LỚP:
padlet.com/thuonghoai120404/s-t-duy-v-t-c-gi-nguy-n-tr-i-e9t4gfefk8trthm5
TRÌNH BÀY SẢN PHẨM TRƯỚC LỚP: 5-7P
BƯỚC 5: ĐÁNH GIÁ