Có một số nguyên nhân chính như:
- Xảy ra xung đột giữa một số phần mềm ứng dụng, trình điều khiển thiết bị (driver) mới
- Máy tính bị nhiễm virus và virus xóa, làm hỏng các file hệ thống, các file cấu hình của hệ điều hành - Windows cũng là một nguyên nhân gây nên lỗi máy tính bị treo ở màn hình starting windows 7
- Nếu bạn sử dụng các chương trình tác động tới cấu trúc logic của ổ đĩa cũng sẽ gây nên tình trạng mất thông tin về phân vùng khởi động hay các thông tin khác
- Do các thành phần phần cứng hoặc phần mềm bị lỗi, do máy tính quá nóng cũng gây nên lỗi
Trường hợp khởi động máy tính bằng chuột
Bước 1: Bạn hãy nhấn chọn vào Start phía góc trái màn hình
Bước 2: Sau đó chọn Shut Down
Bước 3: Để máy tính tắt hoàn toàn rồi bạn mở lại máy để kiểm tra lại xem máy tính đã hết lỗi này hay không
Bước 1: Nhấn phím Windows + D để truy cập màn hình desktop
Bước 2: Tiếp theo nhấn đồng thời phím Alt + F4
Bước 3: Sau đó nhấn nút Enter để tắt máy tính của bạn
Bước 4: Cuối cùng bạn hãy nhấn lại nút nguồn để mở lại máy tính và kiểm tra xem lỗi còn hay không.
Nếu không thể tắt máy tính theo cách thông thường, nhấn và giữ nút nguồn để tắt máy. Sau đó nhấn lại nút nguồn tiếp để mở lại máy tính và kiểm tra xem lỗi còn hay không.
Trường hợp bạn đang sử dụng win 7 và win 10
Bạn có thể sử dụng cách khởi động lại máy như sau:
Bước 1: Khởi động lại máy tính và ấn phím F8 trên màn hình máy tính
Bước 2: Khi màn hình Advanced Boot Options hiện ra, bạn hãy dùng phím mũi tên chọn dòng Last known Good Configuration (advanced) và nhấn Enter. Thực hiện xong hai bước này là bạn đã có thể khởi động lại máy một cách thành công rồi đấy nhé!
Bước 1: Nhấn và giữ phím Shift trên bàn phím
Bước 2: Trong khi nhấn và giữ phím Shift, trên màn hình đăng nhập, click chọn nút Nguồn nằm góc dưới cùng bên phải, sau đó click chọn Restart. Lúc này Windows sẽ hiển thị cửa sổ Windows RE (Recovery environment)
Bước 3: Trên cửa sổ Windows RE bạn hãy click chọn Troubleshoot
Bước 4: Trên cửa sổ Troubleshoot bạn hãy click chọn Advanced options
Bước 5: Tiếp theo click chọn Startup Settings
Bước 6: Sau đó bạn hãy click chọn Restart. Máy tính sẽ khởi động lại và trên màn hình hiển thị cửa sổ có nhiều tùy chọn khởi động khác nhau
Bước 7: Cuối cùng bạn hãy nhấn phím 4 trên bàn phím để truy cập chế độ Safe Mode không có kết nối mạng. Trường hợp nếu cần tìm kiếm trực tuyến, cần có kết nối mạng, bạn nhấn phím 5 để truy cập chế độ Safe Mode with Networking.
Trong trường hợp nếu bạn không thể truy cập vào chế độ Safe Mode theo cách trên thì bạn vẫn có thể áp dụng cách khác khi thực hiện theo các bước dưới đây:
Bước 1: Bạn hãy tắt máy tính đi và đảm bảo máy tính đã tắt hoàn toàn
Bước 2: Sau đó bạn hãy nhấn nút nguồn để mở lại máy tính rồi nhấn tiếp nút nguồn cho đến khi máy tính tự động tắt. Lặp lại các bước này 2 lần cho đến khi thấy cửa sổ Preparing Automatic Repair hiển thị trên màn hình. Sau đó chờ khoảng vài phút để Windows chẩn đoán máy tính của bạn
Bước 3: Bạn hãy click chọn Advanced options để mở cửa sổ Windows RE (Recovery environment)
Bước 4: Trên cửa sổ đó bạn hãy click chọn Troubleshoot
Bước 5: Trên cửa sổ Troubleshoot, click chọn Advanced options
Bước 6: Tiếp theo bạn hãy click chọn Startup Settings để tiếp tục
Bước 7: Nhấn click chọn Restart. Máy tính sẽ khởi động lại và trên màn hình hiển thị cửa sổ có nhiều tùy chọn khởi động khác nhau.
Bước 8: Nhấn phím 4 trên bàn phím để truy cập chế độ Safe Mode không có kết nối mạng. Trường hợp nếu cần tìm kiếm trực tuyến, cần có kết nối mạng, bạn nhấn phím 5 để truy cập chế độ Safe Mode with Networking.