1. Những thay đổi của khí hậu vượt ra khỏi trạng thái trung bình đã được duy trì trong nhiều năm được gọi là gì?
A. Nóng lên toàn cầu
B. Thiên tai
C. Hiệu ứng nhà kính
D. Biến đổi khí hậu
2. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của BĐKH? (chọn nhiều đáp án)
A. Núi lửa phun trào
B. Băng tan
C. Nhiệt độ trung bình giảm xuống
D. Mực nước biển dâng lên
3. Nguyên nhân gây nên hiện tượng nóng lên toàn cầu, biến đổi khí hậu là:
A. Do con người
B. Do tự nhiên
C. Do cả A và B
D. Chưa biết
Giải thích: Hiện tượng nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố tự nhiên và hoạt động của con người:
Do con người: Đốt nhiên liệu hóa thạch, phá rừng, nông nghiệp và chăn nuôi thải khí nhà kính (CO₂, CH₄...), là nguyên nhân chính khiến biến đổi khí hậu.
Do tự nhiên: Biến động năng lượng Mặt Trời, núi lửa phun trào, các chu kỳ khí hậu như El Niño – La Niña cũng góp phần, nhưng tác động nhỏ và ngắn hạn hơn.
4. Điền vào chỗ trống: Mức an toàn của nồng độ CO2 trong khí quyển là …………… ppm.
A. 350
B. 400
C. 425
Giải thích: 350 ppm được xác định là mức CO₂ tối đa an toàn để tránh các tác động nguy hiểm, như băng tan nhanh, mực nước biển dâng và thiên tai cực đoan.Tuy nhiên, theo NOAA (tháng 7/2024), nồng độ CO₂ trong khí quyển đã lên ~425 ppm, vượt xa mức an toàn này.
5. Liệt kê các loại hình thiên tai thường xảy ra ở Việt Nam.
Đáp án gợi ý: Bão, lũ, lụt, áp thấp nhiệt đới, lốc, triều cường, hạn hán, cháy rừng, sạt lở đất, động đất, xâm nhập mặn
6. Biến đổi khí hậu KHÔNG tạo ra điều gì dưới đây?
A. Làm thiên tai khó dự đoán hơn
B. Làm tăng động đất
C. Làm gia tăng tần suất và cường độ bão lũ, hạn hán…
D. Làm tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan
7. Tỉnh Quảng Nam (trước đây) nằm trong Vùng thiên tai cấp độ:
A. II
B. III
C. IV
D. V
Giải thích: Theo Sổ tay hướng dẫn xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai, Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, 2020, tỉnh Quảng Nam nằm trong Vùng IV theo phân loại Vùng thiên tai, theo đó cấp độ rủi ro càng cao thì thiệt hại gây ra về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội càng lớn.
8. Điền vào chỗ trống: Khi xảy ra hiện tượng …………… thì bão và áp thấp nhiệt đới xảy ra nhiều nhất ở Nam Bộ & Trung Bộ.
A. El Niño
B. La Niña
C. ENSO
Giải thích:
El Niño: Gây biến đổi mô hình thời tiết toàn cầu, làm thay đổi nhiệt độ, mưa và gió. Việt Nam có thể chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới nhiều hơn, đặc biệt là ở các vùng phía Trung và phía Nam.
La Niña: Là giai đoạn ngược lại với El Niño, làm cho nước biển ở Thái Bình Dương lạnh đi, có thể làm giảm nguy cơ bão ở khu vực Thái Bình Dương.
ENSO: Là viết tắt của El Niño-Dao động Nam (El Niño-Southern Oscillation), một hiện tượng khí hậu lặp đi lặp lại ở vùng nhiệt đới Thái Bình Dương, bao gồm ba trạng thái: El Niño (nước biển ấm), La Niña (nước biển lạnh), và trạng thái trung tính
9. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
“Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì …”
Đáp án: Bão
Giải thích: Câu tục ngữ "Tháng Bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão" có nghĩa là khi có gió heo may và đàn chuồn chuồn bay rợp trời vào tháng Bảy âm lịch, đó là dấu hiệu dự báo sắp có bão. Đây là kinh nghiệm dân gian dùng để dự đoán thời tiết, giúp mọi người chủ động phòng tránh.
10. Từ năm 1945 tới nay, tỉnh thành nào có bão đi qua nhiều nhất ở Việt Nam?
A. Đà Nẵng
B. Quảng Ninh
C. Hà Tĩnh
D. Thanh Hóa
11. Sức gió mạnh nhất đạt từ cấp mấy trở lên thì gọi là bão?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Giải thích: Bão là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể có gió giật. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đến cấp 11 gọi là bão mạnh, từ cấp 12 đến cấp 15 gọi là bão rất mạnh, từ cấp 16 trở lên gọi là siêu bão
12. Mùa bão ở Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào dưới đây (tính theo dương lịch)?
A. Từ tháng 1 đến hết tháng 8
B. Từ cuối tháng 5 đến hết tháng 11
C. Từ tháng 9 năm trước đến hết tháng 2 năm sau
D. Từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau
Giải thích: Mùa bão ở nước ta xuất hiện từ cuối tháng 5 đến hết tháng 11, mùa bão chậm dần từ Bắc và Nam.
13. Theo quy định của Tổ chức Khí tượng thế giới, mưa to được xác định khi lượng mưa đạt mức nào?
A. Từ 16 đến 50 mm/24h
B. Từ 51 đến 100 mm/24h
C. > 100 mm/24h
Giải thích: Theo quy định của Tổ chức Khí tượng thế giới (WMO), mưa lớn được chia làm 3 cấp:
- Mưa vừa: Lượng mưa đo được từ 16 đến 50 mm/24h, hoặc 8 đến 25 mm/12h.
- Mưa to: Lượng mưa đo được từ 51 đến 100 mm/24h, hoặc 26 đến 50mm/12h.
- Mưa rất to: Lượng mưa đo được > 100 mm/24h, hoặc > 50 mm/12h.
Trong các nghiên cứu về ảnh hưởng của mưa thì từ cấp mưa to (51-100 mm/24h) trở lên đã bắt đầu có những ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống con người.
14. Lượng mưa kỉ lục của Việt Nam năm 2025 diễn ra ở đâu:
A. Hà Nội
B. Thái Nguyên
C. Huế
D. Đà Nẵng
Giải thích: Năm 2025, đỉnh Bạch Mã (Huế) ghi nhận lượng mưa một ngày (từ 19h ngày 26 đến 19h ngày 27/10) là 1.739 mm, gần bằng lượng mưa trung bình năm trên toàn lãnh thổ Việt Nam (1.400-2.400 mm). Đây cũng là lượng mưa này lớn nhất từ trước đến nay ở Việt Nam và lớn thứ hai thế giới, chỉ sau lượng mưa 1.825 mm ở một trạm quan trắc của Pháp tại Ấn Độ Dương vào tháng 1/1966.
15. Lĩnh vực nào thường xuyên chịu thiệt hại lớn nhất về kinh tế do thiên tai ở Việt Nam?
A. Dịch vụ và Du Lịch
B. Công nghiệp và Xây dựng
C. Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản)
D. Tài chính và Ngân hàng
Giải thích: Thiệt hại kinh tế của ngành Nông nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thiệt hại do thiên tai ở Việt Nam vì đây là ngành chịu tác động trực tiếp và nghiêm trọng nhất từ các hình thái thiên tai chính như lũ lụt, bão, hạn hán và xâm nhập mặn.
16. Đợt lũ tháng 10/2025 đánh dấu lần đầu tiên Chùa Cầu (Hội An) ngập sâu nhất trong vài chục năm qua. Mức nước này vượt đỉnh lũ gần nhất năm 2007 bao nhiêu mét?
A. 0,1m
B. 0,2m
C. 0,3m
D. 0,5m
Giải thích: Trong đợt lũ tháng 10/2025, Chùa Cầu ngập sâu nhất kể từ vài chục năm trở lại đây, vượt mức đỉnh lũ gần nhất năm 2007 khoảng 0,2 m, tạo kỷ lục về mực nước ngập tại khu vực trung tâm phố cổ Hội An.
17. Trong ba mức báo động lũ, mức nào yêu cầu sơ tán dân sư vùng trũng thấp ngay lập tức?
A. Lũ báo động I
B. Lũ báo đông II
C. Lũ báo động III
Giải thích:
Lũ báo động I: Báo hiệu mực nước đạt mức nguy hiểm (chuẩn bị). Yêu cầu theo dõi chặt chẽ và sẵn sàng ứng phó.
Lũ báo động II: Báo hiệu mức nước nguy hiểm cao hơn (ứng phó tăng cường). Yêu cầu áp dụng các biện pháp nghiêm ngặt như cấm đò, di dời tài sản, và chuẩn bị sơ tán.
Lũ báo động III: Báo hiệu mực nước đã đạt hoặc vượt mức lũ lịch sử/khẩn cấp. Đây là mức độ nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp đến sự an toàn của hệ thống đê điều và tính mạng người dân, do đó yêu cầu phải thực hiện di dời khẩn cấp người dân khỏi khu vực nguy hiểm (vùng trũng thấp, ven sông, sườn đồi dễ sạt lở) ngay lập tức.
18. Khi nước lũ trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 2, tín hiệu đèn nhấp nháy như thế nào?
A. Một đèn nhấp nháy màu xanh
B. Hai đèn nhấp nháy màu xanh
C. Ba đèn nhấp nháy màu xanh
D. Đèn nhấp nháy màu đỏ
Giải thích: Theo quy định, hệ thống báo động lũ dùng đèn nhấp nháy màu xanh:
Báo động I: Một đèn nhấp nháy màu xanh
Báo động II: Hai đèn nhấp nháy màu xanh
Báo động III: Ba đèn nhấp nháy màu xanh
Mức báo động càng cao, nguy cơ lũ càng lớn và yêu cầu ứng phó khẩn cấp.
19. Ngập lụt kéo dài có thể gây sạt lở đất chủ yếu ở khu vực nào?
A. Vùng đồng bằng
B. Vùng núi, sườn đồi
C. Thành phố ven biển
D. Khu công nghiệp
Giải thích: Mưa lớn kéo dài làm đất bão hòa nước, mất kết cấu ở sườn đồi, núi, dẫn đến sạt lở.
20. Dấu hiệu nào dưới đây cảnh báo nguy cơ sạt lở đất? (Chọn nhiều đáp án)
A. Xuất hiện các vết nứt trên mặt đất, tường hoặc đường ở sườn đồi
B. Cây nghiêng bất thường hoặc rễ cây lộ ra khỏi mặt đất
C. Đất và đá lở rơi bất thường ở chân đồi
D. Nước chảy bất thường từ sườn đồi, kênh mương
Giải thích: Các dấu hiệu trên là cảnh báo trực quan cho thấy đất mất kết cấu và có khả năng trượt. Khi thấy các dấu hiệu này, cần chủ động di chuyển người, vật nuôi và đồ đạc, thông báo cho cơ quan địa phương.